Đông tứ trạch là một trong những khái niệm phong thủy phổ biến trong văn hóa phương Đông. Đây được xem là một biểu tượng của sự sinh sôi, phát triển và may mắn trong vận mệnh của gia chủ. Vậy Đông tứ trạch gồm những hướng nào? Hãy cùng Radanhadat.vn tìm hiểu qua bài viết sau đây để hiểu rõ hơn nhé!
Khái niệm hướng Đông tứ trạch
Đông tứ trạch là một khái niệm trong đạo phong thủy bát trạch. Có nghĩa là 04 hướng tốt để xây nhà cho người Đông tứ mệnh bao gồm: Đông, Tây, Nam, và Bắc. Trong đó, mỗi hướng đều có những ý nghĩa riêng biệt và tác động khác nhau đến với tài lộc của gia chủ.
Đông tứ trạch gồm những hướng nào?
Như đã giải thích ở trên, Đông tứ trạch gồm 4 hướng chính tương ứng với 4 cung. Cụ thể như sau:
- Hướng Đông (Cung Chấn): Đây là hướng mặt trời mọc, tượng trưng cho sự khởi đầu mới, sự mọc mạnh mẽ và sự sinh sôi. Hướng Đông thường được coi là hướng có tính tích cực, đem lại may mắn và thành công. Màu sắc đại diện cho hướng Đông là màu xanh lục.
- Hướng Bắc (Cung Khảm): Cung này thuộc ngũ hành thủy. Được coi là hướng đại diện cho sự linh hoạt, tự tin và khả năng thích nghi cao. Màu sắc đại diện cho hướng này là đen và xanh dương.
- Hướng Nam (Cung Ly): Cung này thuộc ngũ hành hỏa. Đây là hướng mặt trời lên cao ở phía Nam, thường liên kết với sự nóng nảy, sức mạnh và sự phát triển. Hướng Nam được coi là hướng có thể mang lại sự nổi bật và sự thành công. Màu sắc đại diện cho hướng này là vàng, nâu.
- Hướng Đông Nam (Cung Tốn): Cung này có thuộc ngũ hành Mộc. Được coi là hướng thể hiện cho sự thuần phục, yên ổn và hòa thuận. Màu sắc đại diện cũng là màu xanh lục.
Cách xác định tuổi phù hợp với hướng Đông tứ trạch
Trong phong thủy bát quái, Đông tứ trạch gồm 4 quái số tương ứng với:
- Số 1 – Cung Khảm
- Số 3 – Cung Chấn
- Số 4 – Cung Tốn
- Số 9 – Cung Ly
Nhiều người thắc mắc cách tính thế nào để ra những con số này, Radanhadat.vn sẽ lý giải như sau:
Cách tính quái số Đông tứ trạch:
– Bước 1: Xác định ngày tháng năm sinh âm lịch
– Bước 2: Cộng 2 chữ số cuối của năm sinh, nếu kết quả lớn hơn 10 thì cộng tiếp cho tới khi còn 1 chữ số
– Bước 3: Xác định quái số dựa theo giới tính:
Trường hợp gia chủ sinh trước năm 2000:
- Đối với nam, lấy 10 trừ số vừa tính
- Đối với nữ, lấy 5 cộng số vừa tính. Nếu kết quả >10 thì tiếp tục cộng đến khi còn 1 chữ số
Trường hợp gia chủ sinh sau năm 2000:
- Đối với nam, lấy 9 trừ đi số vừa tính
- Đối với nữ, lấy 6 cộng với số vừa tính. . Nếu kết quả >10 vẫn tiếp tục cộng đến khi còn 1 chữ số
Ví dụ:
Giả sử gia chủ sinh năm 1985, theo như công thức trên, ta có:
- 8 + 5 = 13, tiếp tục cộng dồn 1 + 3 =4
Dựa theo giới tính, ta tính được như sau:
- Nam: 10 – 4 = 6
Tức là quái số bằng 6. Gia chủ thuộc cung mệnh Càn, Tây tứ mệnh. Hợp với hướng nhà Tây tứ trạch gồm: Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc.
- Nữ: 5 + 4 = 9
Tức là quái số bằng 9. Gia chủ thuộc cung mệnh Ly, Đông tứ mệnh. Hợp với hướng nhà Đông tứ trạch gồm: Đông, Đông Nam, Bắc, Nam.
Bảng tra cứu hướng nhà hợp tuổi Đông tứ mệnh – Tây tứ mệnh cho gia chủ
Nếu không muốn tính toán quá rườm rà, mất thời gian, Radanhadat.vn chia sẻ đến bạn bảng tổng hợp hướng nhà theo bát trạch cho gia chủ dễ dàng tra cứu dưới đây:
Cung mệnh | Bát trạch | Năm sinh | Hướng tốt theo bát trạch | |
Nam | Nữ | |||
ĐôngTứMệnh | Khảm – 1 | 1945, 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999 | 1941, 1950, 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004 | Đông Nam (Sinh khí), Đông (Thiên y), Nam (Diên niên), Bắc (Phục vị) |
Chấn – 3 | 1943, 1952, 1961, 1970, 1979, 1988, 1997, 2006 | 1943, 1952, 1961, 1970, 1979, 1988, 1997, 2006 | Nam (Sinh khí), Bắc (Thiên y), Đông Nam (Diên niên), Đông (Phục vị) | |
Tốn – 4 | 1942, 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005 | 1944, 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1998 | Bắc (Sinh khí), Nam (Thiên y), Đông (Diên niên), Đông Nam (Phục vị) | |
Ly – 9 | 1946, 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009 | 1940, 1949, 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003 | Đông (Sinh khí), Đông Nam (Thiên y), Bắc (Diên niên), Nam (Phục vị) | |
TâyTứMệnh | Khôn – 2 | 1941, 1944, 1950, 1953, 1959, 1962, 1968, 1971, 1977, 1980, 1986, 1989, 1995, 1998, 2004 | 1942, 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005 | Đông Bắc (Sinh khí), Tây (Thiên y), Tây Bắc (Diên niên), Tây Nam (Phục vị) |
Càn – 6 | 1940, 1949, 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003 | 1946, 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000 | Tây (Sinh khí), Đông Bắc (Thiên y), Tây Nam (Diên niên), Tây Bắc (Phục vị) | |
Đoài – 7 | 1948, 1957, 1966, 1975, 1984, 1993, 2002 | 1947, 1956, 1965, 1974, 1983, 1992, 2001 | Tây Bắc (Sinh khí), Tây Nam (Thiên y), Đông Bắc (Diên niên), Tây (Phục vị) | |
Cấn – 8 | 1947, 1956, 1965, 1974, 1983, 1992, 2001 | 1945, 1948, 1954, 1957, 1963, 1966, 1972, 1975, 1981, 1984, 1990, 1993, 1999, 2002 | Tây Nam (Sinh khí), Tây Bắc (Thiên y), Đông Nam (Diên niên), Tây (Phục vị) |
Kết luận
Nội dung trên đây của Radanhadat.vn đã giải thích cho bạn Đông tứ trạch gồm những hướng nào, cũng như chia sẻ thêm cách xác định hướng nhà Đông tứ trạch phù hợp với tuổi gia chủ. Chúc bạn sẽ lựa chọn được hướng nhà phù hợp cho gia đình.
>> Xem thêm các bài viết hữu ích khác tại chuyên mục PHONG THỦY BẤT ĐỘNG SẢN