Vào đầu tháng 5, mặc dù lãi suất huy động có dấu hiệu tăng nhẹ, nhưng nhiều ngân hàng vẫn tiếp tục giảm lãi suất cho vay mua nhà nhằm hỗ trợ khách hàng có thể tiếp cận nguồn vốn. Radanhadat.vn sẽ cập nhật bảng lãi suất cho vay ngân hàng mới nhất ở bài viết dưới đây.
Các ngân hàng giảm lãi suất cho vay
Theo thống kê mới nhất từ Ngân hàng Nhà nước, lãi suất tiền gửi bình quân của các giao dịch mới đạt mức 3,02% mỗi năm, giảm 0,5 điểm phần trăm so với cuối năm trước. Trong khi đó, lãi suất cho vay bình quân cho các giao dịch đạt mức 6,5% mỗi năm, giảm 0,6 điểm phần trăm.
Theo khảo sát, lãi suất vay mua nhà tại nhiều ngân hàng hiện chỉ dao động từ 5 – 6% mỗi năm và áp dụng trong giai đoạn 6 – 36 tháng đầu tiên. So với mức lãi suất tiết kiệm phổ biến với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất cho vay hiện tại đang tương đương hoặc cao hơn chỉ 1%. Sau ưu đãi, lãi suất thỏa thuận cho khách hàng vay cũ trong nhóm ngân hàng quốc doanh dao động từ 9-10% mỗi năm, trong khi một số ngân hàng tư nhân vẫn duy trì mức lãi suất cao hơn 12% mỗi năm.
Nhóm ngân hàng quốc doanh
- BIDV: Ở Hà Nội và TP.HCM, lãi suất tối thiểu cho vay mua nhà là 5%/năm trong 6 tháng đầu, với thời gian vay tối thiểu 36 tháng, hoặc là 5,5%/năm trong 12 tháng đầu, với thời gian vay tối thiểu 60 tháng. Ở các địa phương khác, mức lãi suất tối thiểu cho vay mua nhà cố định là 6%/năm trong 24 tháng đầu hoặc 7%/năm trong 36 tháng đầu. Chính sách này có hiệu lực từ bây giờ đến ngày 30/6/2024.
- VietinBank: Lãi suất cho vay ngắn hạn từ 5,2%/năm và cho vay trung và dài hạn từ 5,8%/năm. Áp dụng cho khách hàng vay để sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
- Vietcombank: Đối với khách hàng cá nhân vay mua nhà, mua ô tô hoặc vay tiêu dùng, lãi suất ưu đãi là 6%/năm trong 6 tháng đầu đối với khoản vay ngắn hạn (dưới 12 tháng) hoặc là 6,3%/năm trong 6 tháng đầu đối với khoản vay trung và dài hạn. Sau thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi dao động khoảng 9%/năm và thay đổi sau mỗi 3 tháng.
- Agribank: Lãi suất cho vay từ 4,0%/năm với khoản vay dưới 3 tháng, 4,5%/năm với khoản vay từ 3 đến 6 tháng, 5,0%/năm với khoản vay từ 6 đến 12 tháng, 6,0%/năm với khoản vay từ 12 tháng trở lên, và 6,5%/năm với khoản vay từ 24 tháng trở lên. Từ năm thứ 3 trở đi, lãi suất cho vay thả nổi và được ước tính khoảng 8-9%/năm dựa trên gói vay này.
Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần
- Sacombank: Sacombank áp dụng lãi suất cố định 6,5%/năm trong 6 tháng, 7%/năm trong 12 tháng và 8%/năm trong 24 tháng cho các khoản vay phục vụ đời sống (mua, xây, sửa bất động sản; mua ô tô; tiêu dùng). Sau thời gian cố định, lãi suất sẽ được điều chỉnh định kỳ sau mỗi 3 tháng.
- MSB: MSB có lãi suất vay ngắn hạn 5 tháng là 6,2%, vay 6 tháng là 6,8%, vay trung và dài hạn cố định 12 tháng là 6,5% và vay trung và dài hạn cố định 24 tháng là 8%.
- VPBank: VPBank áp dụng lãi suất 5,9%/năm trong 6 tháng đầu. Sau thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi được tính bằng lãi suất tham chiếu cộng với biên độ 3% mỗi năm.
- TPBank: TPBank áp dụng nhiều gói ưu đãi cho khách hàng vay dưới 65% tổng tài sản. Khách hàng có thể chọn gói lãi suất 0%/năm trong 3 tháng đầu, tiếp theo 9 tháng lãi suất là 9%/năm, hoặc gói vay cố định 12 tháng với lãi suất 7,5%/năm, gói cố định 24 tháng với lãi suất 8,6%/năm và gói cố định 36 tháng với lãi suất 9,6%/năm. Lãi suất thả nổi của TPBank dao động từ 12%-12,5%/năm.
- ACB: Lãi suất vay mua nhà tại ACB hiện đang ở mức 7 – 8%/năm hoặc cố định 9%/năm trong 2 năm đầu.
- SeABank: SeABank áp dụng lãi suất cố định 6,5%/năm trong 12 tháng. Sau thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi với biên độ từ 3,35%/năm. Ước tính lãi suất thả nổi của SeABank là 10,5 – 11%/năm.
Nhóm ngân hàng nước ngoài
- Wooribank: Wooribank áp dụng lãi suất vay cố định trong 5 năm, gồm 5,3% cố định trong 6 tháng đầu và 8% cố định trong 54 tháng tiếp theo. Hoặc có thể chọn lãi suất 5,1% cố định trong 1 năm đầu, 5,5% cố định trong 2 năm đầu, 5,7% cố định trong 3 năm đầu. Lãi suất thả nổi sau thời gian ưu đãi của Wooribank dao động khoảng 8,7%/năm.
- Shinhanbank: Lãi suất 5,5%/năm cố định trong 6 tháng đầu và 7,5%/năm trong 54 tháng còn lại. Hoặc có thể chọn lãi suất 5,2%/năm cố định trong 12 tháng, 5,5%/năm cố định trong 24 tháng, 6,0%/năm cố định trong 36 tháng.
Bảng lãi suất cho vay ngân hàng mới nhất 5/2024
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Tỷ lệ cho vay tối đa (%) | Kỳ hạn vay tối đa (năm) | Biên độ (%) | Phí phạt trả nợ trước hạn (%) |
BIDV | 5 – 5,5 | 100 | 30 | 3,7 | 1 |
Vietinbank | 5,8 | 80 | 20 | 3,5 | 2 |
Vietcombank | 6,4 | 70 | 20 | 3,5 | 1-2 |
Agribank | 6,5 | 100 | 5 | 3 | 1 – 4 |
Woori Bank | 5,1 – 5,7 | 80 | 30 | 3,8 | 0 – 3 |
Shinhan Bank | 5,5 – 6 | 70 | 30 | 0,3 | 0,5 – 2 |
BVBank | 5 – 7,5 | 75 | 20 | 2 | |
Hong Leong Bank | 5,5 – 7,5 | 80 | 25 | 1,5 | 3 |
SHB | 5,79 | 75 | 25 | ||
VIB | 5,9 | 75 | 30 | 3,9 | 2,5 |
VPBank | 5,9 | 75 | 25 | 3 | 4 |
Standard Chartered | 6 | 75 | 25 | 0 -m2 | |
UOB | 6 | 75 | 25 | 3 | 0,75 |
GPBank | 6 | 70 | 15 | ||
Sacombank | 6,5 | 100 | 30 | 3,5 | 2-5 |
MSB | 6,5 | 90 | 35 | 3,5 | 0-3 |
SeABank | 6,5 | 90 | 25 | 3,35 | |
HDBank | 6,8 | 85 | 25 | 4,5 | |
TPBank | 7,5 | 100 | 30 | 3,3 – 3,6 | 1-3,5 |
PVcomBank | 5,99 – 10,99 | 85 | 20 | 3 | 0-3 |
ABBank | 7,6 | 90 | 35 | 3,5 | 1-2 |
MBBank | 7,5 | 80 | 20 | 3,5 | 1-3 |
SCB | 7,9 | 100 | 25 | ||
ACB Bank | 7,3-8 | Linh hoạt | 15 | 3,5 | |
OCB | 8,49 | 100 | 30 | 4,4 | 3-5 |
Eximbank | 8,5 | 70 | 20 | 3,5 | 2 |
Viet Capital Bank | 8,5 | 10 tỷ | 25 | ||
Vietbank | 8,9 | 100 | 20 |
Nguồn: BatDongSan
>> Xem thêm bài viết Đâu là chiến lược đầu tư bất động sản hiệu quả cho người vốn ít?