Theo quy định hiện hành, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không bắt buộc cấp đổi Giấy chứng nhận sang mẫu mới. Tuy nhiên có 9 trường hợp bắt buộc đổi sổ đỏ 2025.
9 trường hợp bắt buộc đổi sổ đỏ 2025
Theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, có 9 trường hợp bắt buộc đổi sổ đỏ 2025 từ ngày 01/01, bao gồm:
- Người sử dụng đất có nhu cầu đổi sang mẫu Sổ đỏ mới: Áp dụng đối với các Giấy chứng nhận được cấp trước ngày 01/8/2024.
- Sổ đỏ bị hư hỏng: Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp bị ố vàng, nhòe chữ, rách, hoặc hư hại làm ảnh hưởng đến việc sử dụng.
- Cấp riêng Sổ cho từng thửa đất: Khi Giấy chứng nhận được cấp chung cho nhiều thửa đất nhưng người sử dụng đất muốn tách riêng Sổ cho từng thửa. Nếu một hoặc một số thửa đất thuộc diện bị thu hồi, Sổ cũ cũng sẽ được thu hồi và cấp lại theo mẫu mới.
- Thay đổi mục đích sử dụng đất: Khi mục đích sử dụng đất được ghi trên Giấy chứng nhận cũ không phù hợp với phân loại đất theo Luật Đất đai mới và các quy định liên quan như Điều 9 Luật Đất đai, Điều 4, 5, 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
- Vị trí thửa đất sai lệch: Khi vị trí thửa đất ghi trên Sổ đỏ không chính xác so với thực tế sử dụng tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận.
- Quyền tài sản chung của vợ chồng: Trong trường hợp đất là tài sản chung nhưng Giấy chứng nhận chỉ ghi tên một người, nay có yêu cầu bổ sung tên cả hai vợ chồng.
- Quyền sử dụng đất của hộ gia đình: Nếu Giấy chứng nhận ghi tên hộ gia đình, nhưng các thành viên chung quyền sử dụng đất muốn cấp lại Sổ mới ghi đầy đủ tên của các thành viên.
- Thay đổi địa chỉ thửa đất: Khi địa chỉ thửa đất được cấp Giấy chứng nhận trước đây có thay đổi.
- Thay đổi kích thước, diện tích, số hiệu thửa đất: Do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính, mặc dù ranh giới thực tế của thửa đất không thay đổi.
Trừ các trường hợp nêu trên, người dân không bắt buộc phải đổi sang mẫu Sổ đỏ mới, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí. Đối với những trường hợp sang tên chuyển nhượng, nếu Giấy chứng nhận hiện tại còn nguyên vẹn và không bị hư hỏng, cán bộ không được quyền yêu cầu người dân đổi sang mẫu Sổ mới, trừ khi có nhu cầu từ phía người sử dụng đất.
Thủ tục cấp đổi Sổ đỏ cũ sang mẫu mới từ ngày 01/01/2025
Theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, việc cấp đổi Sổ đỏ sang mẫu mới sẽ thực hiện theo các bước và yêu cầu cụ thể như sau:
Hồ sơ cần chuẩn bị
Người sử dụng đất cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai: Sử dụng mẫu đơn theo quy định hiện hành.
- Sổ đỏ cũ (bản gốc): Giấy chứng nhận đã được cấp trước ngày 01/01/2025.
- Giấy ủy quyền: Trong trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục cấp đổi.
- Trường hợp Giấy chứng nhận ghi tên hộ gia đình cần đổi sang mẫu mới có ghi đầy đủ tên các thành viên: Đơn đăng ký biến động (Mẫu số 11/ĐK) phải bao gồm thông tin chi tiết của các thành viên có chung quyền sử dụng đất.
- Trích đo bản đồ địa chính: Bổ sung trong trường hợp thửa đất có sự thay đổi về kích thước các cạnh hoặc diện tích do đo đạc lại.
Trình tự và thủ tục cấp đổi
Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại một trong ba cơ quan sau:
- Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp huyện;
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Tiếp nhận và xử lý:
- Cơ quan tiếp nhận sẽ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp.
- Nếu hồ sơ được nộp tại Bộ phận Một cửa, cơ quan này sẽ chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để xử lý và giải quyết.
Thời hạn giải quyết
Thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi Sổ đỏ không vượt quá 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (theo điểm a khoản 3 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP).
Hồ sơ cần nộp khi xin cấp đổi Sổ đỏ cũ sang mẫu mới
Theo quy định, hồ sơ yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) cũ sang mẫu mới cần bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất: Được lập theo Mẫu số 11/ĐK, ban hành kèm theo Nghị định hiện hành. Trường hợp đổi Sổ đỏ thuộc hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất, nội dung trong đơn cần chi tiết thông tin của tất cả các thành viên đồng sở hữu.
- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất: Áp dụng trong trường hợp cần trích đo địa chính thửa đất theo quy định tại điểm i khoản 1 của Điều luật liên quan.
Hồ sơ phải được chuẩn bị đầy đủ, chính xác để đảm bảo quá trình tiếp nhận và xử lý tại cơ quan có thẩm quyền được thuận lợi và nhanh chóng.
>> Xem thêm bài viết Nên mua nhà to trong hẻm nhỏ hay nhà nhỏ trong hẻm to?
** Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Radanhadat thực hiện bài viết này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước. Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của bài viết nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.