Khi tìm hiểu về bất động sản hoặc phong thủy nhà cửa, chúng ta thường gặp các khái niệm như Đông Tứ Mệnh, Tây Tứ Mệnh, nhưng thuật ngữ Cung Phi (hay còn gọi là Cung Mệnh) lại ít được nhắc đến. Tuy nhiên, Cung Phi đóng vai trò quan trọng và được áp dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực liên quan đến phong thủy. Trong bài viết sau đây, hãy cùng Radanhadat.vn tìm hiểu cung phi là gì, phương pháp tính và cách áp dụng chính xác nhất!
Cung phi là gì?
Khái niệm cung phi là gì hay cung phi bát trạch là gì, liệu chúng có điểm gì tương đồng hay khác biệt? Thực tế, cả hai đều là những thuật ngữ phong thủy nhằm xác định cung mệnh của con người.
Cung phi được cấu thành từ ba yếu tố chính: Hướng, Cung và Mệnh, được xác định dựa trên Bát Quái gồm Khảm, Khôn, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Càn, Đoài và Ngũ Hành gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
Ý nghĩa của cung phi là gì?
Cung phi đóng vai trò quan trọng trong phong thủy và được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như xác định hướng nhà, vị trí bếp, bàn làm việc, hay lựa chọn màu sắc hợp mệnh nhằm thu hút năng lượng tích cực và may mắn cho gia chủ. Cung phi phản ánh sự thay đổi liên tục và mối quan hệ giữa con người với môi trường xung quanh, từ đó ảnh hưởng đến vận mệnh và cuộc sống của mỗi cá nhân.
Phân biệt cung phi và cung sinh
Sau khi tìm hiểu cung phi là gì và ý nghĩa của nó, bạn cũng cần lưu ý sự khác biệt giữa cung phi và cung sinh:
Cung phi:
Cung phi liên quan mật thiết đến yếu tố Địa, thể hiện sự kết nối giữa cuộc sống và vận mệnh con người thông qua ngũ hành và bát quái. Cung phi phản ánh sự thay đổi và phát triển của vũ trụ, đời sống hôn nhân, địa lý và nhà cửa theo thời gian. Mỗi người sinh ra đều có cung phi riêng biệt, lý giải vì sao có những người gặp may mắn, thành công, trong khi người khác lại đối mặt với nhiều khó khăn, thất bại.
Cung sinh:
Cung sinh, còn gọi là Cung Sanh hoặc Cung Ký, gắn liền với yếu tố Nhân, đại diện cho bản chất bẩm sinh của con người từ khi chào đời. Cung sinh phản ánh tính cách và đặc điểm vốn có của mỗi người, điều mà rất khó để thay đổi. Câu nói “Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời” cũng bắt nguồn từ đây. Cung sinh thường được sử dụng để xem tuổi kết hôn, xem tuổi hợp giữa nam và nữ, hay dự đoán những điều xảy ra trong cuộc sống hàng ngày.
Dù vậy, số phận của mỗi cá nhân vẫn mang tính độc nhất và có sự biến đổi liên tục theo thời gian. Điều này chịu ảnh hưởng bởi mối quan hệ với những người thân thiết như cha mẹ, vợ chồng, anh chị em, con cái và bạn bè. Sự tương tác này khiến vận mệnh của mỗi người luôn thay đổi, không ngừng biến hóa theo dòng chảy của cuộc sống.
Màu sắc hợp mệnh cung phi
Màu tương sinh, tương khắc với người mệnh cung phi như sau:
Hành kim – Mệnh cung càn
- Màu sắc tương hợp: Người thuộc mệnh Cung Càn nên chọn các màu sắc như trắng, ghi, bạc, nâu và xám. Những gam màu này không chỉ mang đến sự may mắn mà còn giúp thu hút tài lộc và năng lượng tích cực.
- Màu sắc tương khắc: Nên tránh các màu thuộc hành Hỏa như đỏ, cam, hồng và tím. Những màu này có thể gây ra những tác động tiêu cực, làm giảm sự may mắn và kìm hãm thành công, đặc biệt đối với những ai hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh.
Hành mộc – Mệnh cung chấn
- Màu sắc tương hợp: Các màu sắc hợp với người mệnh Cung Chấn là xanh lá, xanh lục, xanh dương, xanh thẫm và đen. Việc sử dụng các gam màu này trong thiết kế nội thất hoặc trang phục sẽ mang lại sự thịnh vượng và bình an cho gia chủ.
- Màu sắc tương khắc: Các màu như cam, vàng, đỏ, hồng và tím thuộc hành Hỏa nên tránh sử dụng, vì chúng có thể tạo ra sự mất cân bằng, gây cản trở và thiếu may mắn trong cuộc sống và công việc.
Hành thủy – Mệnh cung khảm
- Màu sắc tương hợp: Người mệnh Cung Khảm nên chọn các màu thuộc hành Kim và hành Thủy như trắng, bạc, kem, xanh dương và đen. Những màu này giúp tạo nên sự hài hòa và mang lại nhiều điều thuận lợi.
- Màu sắc tương khắc: Các màu như đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa là những màu cần tránh, vì chúng có thể gây ra xung khắc và ảnh hưởng không tốt đến vận mệnh của người mệnh Thủy.
Hành hỏa – Mệnh cung ly
- Màu sắc tương hợp: Các gam màu hợp với mệnh Cung Ly gồm xanh lá, xanh lục (thuộc hành Mộc) và đỏ, cam, tím (thuộc hành Hỏa). Sử dụng những gam màu này sẽ giúp thu hút năng lượng tích cực và mang đến sự thịnh vượng.
- Màu sắc tương khắc: Nên tránh xa các màu xanh dương, đen và xanh thẫm thuộc hành Thủy, vì chúng có thể mang đến nhiều xui xẻo, khiến công việc và cuộc sống gặp khó khăn.
Hành thổ – Mệnh cung khôn và cung cấn
- Màu sắc tương hợp: Người mệnh Cung Khôn và Cung Cấn nên ưu tiên các gam màu thuộc hành Thổ như vàng, vàng nâu, xám tro và những màu thuộc hành Hỏa như cam, đỏ, hồng, tím. Những màu này không chỉ phù hợp cho việc bài trí không gian sống mà còn giúp gia tăng vận may và thuận lợi trong công việc.
- Màu sắc tương khắc: Các màu thuộc hành Mộc như xanh lá, xanh lục nên hạn chế sử dụng, vì chúng có thể gây cản trở và ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển và thành công của gia chủ.
Cách tính cung phi bát trạch chuẩn xác nhất
Có 2 phương pháp tính mệnh cung phi như sau:
Tính cung phi dựa theo năm sinh
Quy ước:
Cung phi bát trạch được phân thành 8 cung, bao gồm Đông tứ trạch và Tây tứ trạch, được biểu thị bằng các con số quy ước như sau:
Số |
Cung |
Mệnh |
Hướng |
1 |
Khảm |
Thủy |
Bắc |
2 |
Khôn |
Thổ |
Tây Nam |
3 |
Chấn |
Mộc |
Đông |
4 |
Tốn |
Mộc |
Đông Nam |
5 |
Trung cung (Nam Khôn, Nữ Cấn) |
Thổ |
Tây Nam (Nam) Đông Bắc (Nữ) |
6 |
Càn |
Kim |
Tây Bắc |
7 |
Đoài |
Kim |
Tây |
8 |
Cấn |
Thủy |
Đông Bắc |
9 |
Ly |
Hỏa |
Nam |
Bảng tra cung phi bát trạch (Nguồn: Batdongsan.com.vn)
Cách tính:
Đối với người sinh trước năm 2000:
Để xác định cung phi cho những người sinh trước năm 2000, ta cần làm theo các bước sau:
Cộng tổng hai số cuối của năm sinh để có kết quả là a:
- Nếu a > 9, cộng tiếp hai chữ số của a để được a2 là số có một chữ số.
- Nếu a ≤ 9, giữ nguyên số a và tiếp tục thực hiện các bước sau.
Tính cung phi cho nam giới:
- Dùng công thức: 10 – a (hoặc a2) = b.
- Tra số b vào bảng quy ước cung phi bát trạch để xác định cung mệnh.
Tính cung phi cho nữ giới:
- Dùng công thức: 5 + a = c.
- Nếu c ≤ 9, dùng số đó để tra bảng.
- Nếu c > 9, cộng hai chữ số của c để được số có một chữ số c2, rồi tra bảng cung phi bát trạch.
Ví dụ: Tính cung phi cho nam sinh năm 1969.
- Cộng hai số cuối của năm sinh: 6 + 9 = 15 (lớn hơn 9).
- Cộng tiếp 1 + 5 = 6.
- Dùng công thức cho nam: 10 – 6 = 4.
- Tra bảng cho kết quả nam sinh năm 1969 có cung phi là Tốn Mộc.
Ví dụ: Tính cung phi cho nữ sinh năm 1970.
- Cộng hai số cuối của năm sinh: 7 + 0 = 7.
- Dùng công thức cho nữ: 5 + 7 = 12.
- Cộng tiếp 1 + 2 = 3.
- Tra bảng cho kết quả nữ sinh năm 1970 có cung phi là Chấn Mộc.
Đối với người sinh sau năm 2000:
Đối với những người sinh từ năm 2000 trở đi, cách tính cung phi được thực hiện như sau:
Cộng hai số cuối của năm sinh để có kết quả là a:
- Nếu a > 9, cộng tiếp hai chữ số của a để được kết quả có một chữ số là a2.
- Nếu a ≤ 9, giữ nguyên a để tính tiếp.
Tính cung phi cho nam:
- Sử dụng công thức: 9 – a (hoặc a2) = b.
- Dùng số b để tra bảng quy ước cung phi bát trạch. Nếu kết quả b = 0, thì thuộc cung Ly.
Tính cung phi cho nữ:
- Sử dụng công thức: 6 + a = c.
- Nếu c ≤ 9, dùng số đó để tra bảng.
- Nếu c > 9, cộng hai chữ số của c để được một số có một chữ số c2, sau đó tra bảng quy ước cung phi bát trạch.
Tính cung phi dựa theo tuổi
Đối với cách tính cung phi dựa theo số tuổi, chúng ta áp dụng như sau:
Đối với nữ:
Cách tính:
- Cộng tất cả các chữ số trong năm sinh dương lịch để có kết quả ban đầu.
- Tiếp tục cộng các chữ số của kết quả đó cho đến khi còn lại một chữ số duy nhất a (không phải là 10).
- Lấy a + 4 = b:
- Nếu b ≤ 9, sử dụng số này để tra bảng quy ước.
- Nếu b > 9, cộng hai chữ số của b để được một số có một chữ số b2, sau đó dùng số này để tra bảng cung phi.
Ví dụ: Tính cung phi cho nữ sinh năm 1994:
- Cộng các số trong năm sinh: 1 + 9 + 9 + 4 = 23.
- Cộng tiếp: 2 + 3 = 5.
- Lấy 5 + 4 = 9.
- Theo bảng quy ước, cung phi của nữ sinh năm 1994 là cung Ly.
Đối với nam:
Để tính cung phi cho nam, có thể tham khảo kết quả từ phép tính của nữ theo phương pháp sau:
Lấy kết quả b hoặc b2 từ tính toán cung phi của nữ đối chiếu với bảng cung phi của nam.
Ví dụ: Nam sinh năm 1970:
Theo ví dụ trước, cung phi của nữ sinh năm 1970 là 3. Đối chiếu theo bảng, nam sinh năm 1970 cũng có cung phi là Chấn.
Ngoài ra, có thể tính cung phi cho nam bằng cách cộng tất cả các số trong năm sinh dương lịch để có kết quả a.
- Nếu a ≤ 9, dùng số đó tra bảng cung phi.
- Nếu a > 9, cộng tiếp hai chữ số của a để được số có một chữ số a2, rồi tra bảng quy ước.
Kết luận
Như vậy, Radanhadat.vn đã giúp bạn giải mã cung phi là gì và cách tính chi tiết đối với từng trường hợp cụ thể. Việc xác định cung phi không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về phong thủy mà còn hỗ trợ trong việc đưa ra những quyết định quan trọng trong cuộc sống như chọn hướng nhà, màu sắc phù hợp hay định hướng phát triển sự nghiệp. Chúc bạn áp dụng thành công!
***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Radanhadat.vn thực hiện tài liệu này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.
Chúng tôi xử lý thông tin dựa trên nguồn đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không kiểm chứng nguồn tin và không đảm bảo tính chính xác.
Radanhadat.vn sở hữu độc quyền tài liệu và nội dung bên trong. Tài liệu không được phép sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý của Radanhadat.vn.
>> Xem thêm: