Đất đai là tài nguyên và nguồn lực quan trọng của Quốc gia. Được chia thành nhiều nhóm chính theo quy định của pháp luật. Đối với từng loại sẽ có mục đích sử dụng khác nhau. Bài viết tổng hợp sau đây của Radanhadat.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ đất đai là gì, đặc điểm, phân loại và các vấn đề liên quan khác, cùng theo dõi nhé!

    Đất đai là gì?

    Theo quy định của pháp luật tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 14/2012/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, đất đai được hiểu như sau:

    1. Đất là tầng mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cây trồng.

    2. Đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người.

    Nguồn: Thư viện pháp luật
    Đất đai là gì?

    Như vậy, có thể hiểu đất đai là những thửa đất, mảnh đất, vùng đất được pháp luật thừa nhận. Và trao quyền sử dụng đất cho các cá nhân hoặc tổ chức. Đất đai có thể được sở hữu, quản lý, và giao dịch dưới dạng tài sản.

    Đất đai có đặc điểm gì?

    • Đất đai là tài sản mang tính cố định, không thể di chuyển và không thể sản sinh thêm.
    • Đất đai là tài sản thuộc sở hữu toàn dân. Và do Nhà nước đại diện quản lý, sử dụng hoặc trao quyền cho người sở hữu đất khác.
    • Đất đai là tư liệu sản xuất chính gắn liền với hoạt động của con người. Vì thế đất hoang có thể thành đất sử dụng được hoặc chuyển quyền sử dụng.
    • Đất đai là tài sản không hao mòn. Và có xu hướng tăng giá theo thời gian, tùy vào từng khu vực, vị trí địa lý.
    • Đất đai được xem là hàng hóa đặc biệt. Trong đó người sở hữu có quyền mua, bán, chuyển nhượng cho người khác nếu có sự thỏa thuận.

    Vai trò của đất đai

    Vai trò của đất đai

    Đất đai đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, cụ thể:

    • Nông nghiệp: Đất đai cung cấp không gian để trồng cây, chăn nuôi gia súc, và sản xuất lương thực thực phẩm.
    • Xây dựng: Đất đai đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển đô thị và nông thôn. Cung cấp nơi ở và môi trường sống cho con người.
    • Kinh doanh: Đất đai cung cấp không gian để xây dựng nhà máy, kho bãi, cơ sở sản xuất và các khu vực thương mại.
    • Tài nguyên: Đất đai cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên. Như dầu mỏ, khí đốt, khoáng sản và nước dưới đất cho nhiều ngành công nghiệp.
    • Môi trường: Đất đai đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn môi trường. Và cung cấp các dịch vụ sinh thái.

    Nguyên tắc sử dụng đất đai được hiểu như thế nào?

    Sử dụng đất đai phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

    • Sử dụng đúng kế hoạch, quy hoạch và mục đích sử dụng đất.
    • Sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm. Không làm ảnh hưởng đến chủ sở hữu đất xung quanh khu vực.
    • Chủ sở hữu đất thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.

    Phân loại đất đai theo quy định hiện hành

    Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013 và phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, đất đai được phân loại và ký hiệu như sau:

    Nhóm đất nông nghiệp

    Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân sử dụng. Với mục đích để trồng cây, chăn nuôi và sản xuất thực phẩm. Đây là loại đất quan trọng nhất trong ngành nông nghiệp. Và đóng vai trò trong việc cung cấp nguồn lương thực và nguyên liệu cho con người và động vật. 

    Nhóm đất nông nghiệp

    Ký hiệu

    STT Loại đất
    1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC
    2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK
    3 Đất lúa nương LUN
    4 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK
    5 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK
    6 Đất trồng cây lâu năm CLN
    7 Đất rừng sản xuất RSX
    8 Đất rừng phòng hộ RPH
    9 Đất rừng đặc dụng RDD
    10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS
    11 Đất làm muối LMU
    12 Đất nông nghiệp khác NKH
    Nguồn: Luật Việt Nam

    Nhóm đất phi nông nghiệp

    Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp hoặc chăn nuôi. Thay vào đó, đất này được sử dụng cho các mục đích khác như đất đô thị, công nghiệp, thương mại, bảo tồn môi trường.

    Nhóm đất phi nông nghiệp

    Ký hiệu

    STT Loại đất
    1 Đất ở tại nông thôn ONT
    2 Đất ở tại đô thị ODT
    3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC
    4 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS
    5 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH
    6 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT
    7 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD
    8 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT
    9 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH
    10 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH
    11 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
    12 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK
    13 Đất quốc phòng CQP
    14 Đất an ninh CAN
    15 Đất khu công nghiệp SKK
    16 Đất khu chế xuất SKT
    17 Đất cụm công nghiệp SKN
    18 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
    19 Đất thương mại, dịch vụ TMD
    20 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
    21 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
    22 Đất giao thông DGT
    23 Đất thủy lợi DTL
    24 Đất công trình năng lượng DNL
    25 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV
    26 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
    27 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV
    28 Đất chợ DCH
    29 Đất có di tích lịch sử – văn hóa DDT
    30 Đất danh lam thắng cảnh DDL
    31 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
    32 Đất công trình công cộng khác DCK
    33 Đất cơ sở tôn giáo TON
    34 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
    35 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
    36 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
    37 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
    38 Đất phi nông nghiệp khác PNK
    Nguồn: Luật Việt Nam

    Nhóm đất chưa sử dụng

    Đây là nhóm đất mà không được sử dụng hoặc khai thác cho bất kỳ mục đích nào. Và thường tồn tại dưới dạng một phần của môi trường tự nhiên.

    Nhóm đất chưa sử dụng

    Ký hiệu

    STT Loại đất
    1 Đất bằng chưa sử dụng BCS
    2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
    3 Núi đá không có rừng cây NCS
    Nguồn: Luật Việt Nam

    Căn cứ vào đâu để xác định loại đất đai?

    Theo Điều 11 Luật đất đai 2013 và Khoản 1 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, việc xác định phân loại đất dựa trên:

    Trường hợp 1. Dựa trên giấy tờ sử dụng đất

    giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất

    Các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất, quyền sử dụng đất của chủ sở hữu sẽ bao gồm:

    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10/12/2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
    • Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật Đất đai 2013 đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận;
    • Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận;
    Nguồn: CafeLand

    Trường hợp 2. Dựa trên hiện trạng sử dụng đất

    Đối với trường hợp này, việc xác định phân loại đất sẽ căn cứ vào Điều 11 Luật Đất đai 2013, Điều 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP cụ thể như sau:

    • Đất sử dụng ổn định mà không phải do lấn, chiếm, chuyển đổi mục đích trái phép thì được xác định theo hiện trạng sử dụng.
    • Đất sử dụng do lấn, chiếm, chuyển đổi mục đích trái phép thì căn cứ vào nguồn gốc, việc quản lý và sử dụng đất để xác định loại đất.
    • Thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau được xác định theo quy định sau đây:
      • Nếu xác định được ranh giới sử dụng thì tách thửa đất theo từng mục đích. Và xác định loại đất theo hiện trạng đang sử dụng.
      • Nếu không xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích sử dụng thì xác định loại đất theo hiện trạng có mức giá cao nhất trong bảng giá do UBND tỉnh, cấp tỉnh quy định. Trường hợp có quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan phê duyệt trước đó thì căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất để xác định mục đích chính.
    • Đất nhà chung cư có nhiều mục đích sử dụng được xây dựng trước 01/07/2014. Thì mục đích sử dụng chính của phần diện tích đất xây dựng nhà chung cư được xác định là đất ở.

    Kết luận

    Trên đây là toàn bộ thông tin về đất đai là gì và những vấn đề liên quan xoay quanh đất đai được Radanhadat.vn tổng hợp và chia sẻ. Hy vọng bài viết sẽ là kiến thức hữu ích giúp bạn hiểu rõ và có cái nhìn tổng quát hơn về khái niệm đất đai. 

    >> Xem thêm các bài viết hữu ích khác tại chuyên mục Mua bán nhà đất

    Chia sẻ.
    error: Nội dung này đã được bảo vệ!!