Xin chào Radanhadat.vn, tôi đang có một mảnh đất vườn sau nhà và có dự định chuyển đổi lên đất thổ cư. Tuy nhiên, tôi băn khoăn về các khoản phí, thủ tục, quy định cũng như một số vấn đề khác xoay quanh đất thổ cư. Vậy, bạn có thể giúp tôi giải đáp cụ thể hơn không?

    Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho Radanhadat.vn. Để hiểu hết các vấn đề  “Đất thổ cư là gì? Điều kiện để lên đất thổ cư”, mời bạn cùng theo dõi bài viết sau đây của chúng tôi!

    Đất thổ cư là gì?

    Đất thổ cư (đất ở) được xem là đất được xây dựng các công trình nhà ở, chung cư phục vụ cho nhu cầu sống. 

    Căn cứ theo Luật đất đai 2013, tùy theo mục đích sử dụng, đất đai được chia thành 03 nhóm:

    STT Nhóm đất Loại đất
    1 Nhóm đất nông nghiệp Gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác.
    2 Nhóm đất phi nông nghiệp Gồm: Đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ…
    3 Nhóm đất chưa sử dụng Gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng
    (Nguồn: Luật Việt Nam)
    Đất thổ cư là gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. Tức là không xác định thời hạn sử dụng, chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn.

    Nguồn: Thư viện pháp luật

    Đất thổ cư được phân thành mấy loại?

    Hiện nay, đất thổ cư được phân thành 02 nhóm chính bao gồm:

    Đất thổ cư đô thị (ODT)

    Đất thổ cư đô thị (ODT)

    Theo Điều 144 Luật Đất đai 2013, đây là nhóm đất được dùng để xây nhà ở, công trình phục vụ đời sống của dân cư thuộc các khu đô thị. Đất thổ cư đô thị có các chính sách riêng khác trong luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng,… và được quản lý bởi quận, thành phố, thị xã, khu dân cư quy hoạch của đô thị mới….

    Đất thổ cư nông thôn (OTN)

    Đất thổ cư nông thôn

    Theo Điều 143 Luật Đất đai 2013, đây là loại đất do xã quản lý nằm trong khu vực nông thôn, được phân thành 02 loại sau:

    • Đất để xây dựng nhà ở cho các hộ gia đình hoặc các công trình khác phục vụ cho đời sống;
    • Vườn, ao trên cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.

    Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng với đất nằm trong khu đô thị đang quy hoạch để lên thành phố thì không được gọi là đất ở nông thôn.

    Làm thế nào để phân biệt đất thổ cư và đất nông nghiệp?

    Sau khi đã nắm được khái niệm đất thổ cư là gì và phân loại chi tiết, Radanhadat.vn sẽ chia sẻ đến bạn cách không nhầm lẫn giữa đất thổ cư và đất nông nghiệp:

      Đất thổ cư Đất thổ canh
    Nhóm đất Đất phi nông nghiệp Đất nông nghiệp
    Khái niệm Là loại đất được dùng để xây dựng các công trình phục vụ đời sống như: Nhà ở, chung cư,… Là đất được dùng cho mục đích sản xuất/nuôi trồng trong lĩnh vực nông nghiệp như: nuôi thủy hải sản hoặc khai thác muối,…
    (Nguồn: Batdongsan)

    Thời hạn sử dụng đất thổ cư là bao lâu?

    Theo Điều 15 Luật Đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất thổ cư được quy định thành 2 hình thức sau đây:

    • Loại đất thổ cư sử dụng ổn định, lâu dài: Thời hạn sẽ phụ thuộc vào diện tích đất đã có và cần xem xét có rơi vào trường hợp bị Nhà nước thu hồi hay không.
    • Loại đất thổ cư sử dụng có thời hạn: Thường là từ 20 -50 năm hoặc 70 năm tùy theo quy định trong giấy tờ đất/hợp đồng mua bán đất. Mốc thời gian sử dụng sẽ được ghi cụ thể trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).

    Điều kiện để lên đất thổ cư là gì?

    Radanhadat.vn xin giải thích cụ thể điều kiện để lên đất thổ cư như sau:

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013, đất được phép chuyển quyền sử dụng cần đảm bảo 4 điều kiện sau:

    Điều kiện để lên đất thổ cư là gì?

    Theo đó, Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    “1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

    Nguồn: Thư viện pháp luật

    Ngoài ra, căn cứ theo Điều 57 của Luật đất đai 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Cách kiểm tra đất có lên được thổ cư hay không

    Nếu bạn đang có ý định chuyển lên đất thổ cư mà vẫn chưa xác định được mảnh đất mà mình đang sở hữu có được phép hay không, Radanhadat.vn sẽ chia sẻ đến bạn một số cách kiểm tra hiệu quả sau đây:

    • Cách 1: Dựa trên các thông tin có trong sổ đỏ. Thông tin quy hoạch sẽ được ký hiệu cụ thể bằng nét gạch đứt bên cạnh thông tin thửa đất. Tuy các này có thể giúp bạn tra được ngay một cách nhanh chóng, nhưng cũng sẽ bị hạn chế khi thông tin tra được có thể đã quá cũ do sổ đã cấp từ lâu, chưa cập nhật.
    • Cách 2: Hỏi trực tiếp UBND xã, huyện hoặc thông qua cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện. 
    • Cách 3: Nộp phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014. Sau đó nộp lên văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương.

    Lên đất thổ cư có tốn phí hay không?

    Đây có lẽ cũng là một trong số những thắc mắc phổ biến của nhiều người. Radanhadat.vn xin giải đáp cụ thể về các lệ phí người sử dụng đất cần phải nộp khi có  ý định chuyển các loại đất khác sang đất thổ cư:

    Về tiền sử dụng đất:

    Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất được tính như sau:

    • Chuyển từ đất ao, vườn lên đất thổ cư trong cùng thửa đất nhà ở thì:

    Tiền sử dụng đất = 50% x (Tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp)

    • Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất thổ cư thì:

    Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp

    Về lệ phí trước bạ: 

    Căn cứ vào Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính như sau:

    Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích đất) x 0.5%

    Về lệ phí cấp Giấy chứng nhận:

    Được quy định khác nhau ở mỗi tỉnh, thành phố nhưng không quá 100.000đ/giấy/lần cấp.

    Về phí thẩm định:

    Được quy định bởi Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    Trên đây là những chia sẻ của Radanhadat.vn về các vấn đề đất thổ cư là gì? Điều kiện để lên đất thổ cư và các lệ phí quy định,… Chúng tôi hy vọng rằng với thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu và vận dụng kiến thức hiệu quả. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng quên để lại câu hỏi cho Radanhadat.vn nhé!

    >> Xem thêm các kinh nghiệm mua bán nhà đất tại đây

    Chia sẻ.
    error: Nội dung này đã được bảo vệ!!