Với mặt bằng lãi suất duy trì ổn định và nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn, việc chọn ngân hàng có lãi suất cho vay tháng 10/2025 thấp nhất không chỉ giúp giảm áp lực tài chính mà còn tối ưu hóa chi phí dài hạn.
Mức lãi suất cho vay đang được giữ ở mức ổn định
Tháng 10/2025 chứng kiến sự ổn định đáng kể trong lãi suất cho vay, với hầu hết các ngân hàng duy trì mức ưu đãi từ các tháng trước để hỗ trợ thị trường nhà ở. Theo khảo sát, nhóm ngân hàng quốc doanh dẫn đầu với các gói vay dành cho khách hàng trẻ (dưới 35 tuổi) và trên 35 tuổi, tập trung vào lãi suất cố định thấp trong giai đoạn đầu. Các ngân hàng thương mại cổ phần cũng cạnh tranh khốc liệt, với một số mức ưu đãi dưới 4%/năm trong 3 tháng đầu, nhưng sau đó thả nổi theo công thức huy động vốn cộng biên độ.
Hiện tại, lãi suất thả nổi trung bình dao động 7-11%/năm, tùy ngân hàng. Đối với vay mua nhà, hạn mức thường lên đến 70-100% giá trị tài sản, thời gian vay 25-55 năm và ân hạn gốc 24-60 tháng. Điều này tạo cơ hội lớn cho người mua nhà lần đầu, nhưng cần lưu ý phí phạt trả nợ trước hạn và biến động tỷ giá nếu vay ngoại tệ.

Lãi suất cho vay tháng 10/2025 của các ngân hàng quốc doanh
Nhóm ngân hàng quốc doanh tiếp tục dẫn dắt thị trường với các chương trình ưu đãi bền vững, đặc biệt hỗ trợ người trẻ dưới 35 tuổi – nhóm chiếm tỷ lệ cao trong nhu cầu vay mua nhà tại TP.HCM và Hà Nội.
Agribank
Agribank duy trì chương trình vay ưu đãi với tổng hạn mức 10.000 tỷ đồng, áp dụng từ 02/4/2025 đến 31/12/2025. Đối với khách hàng trên 35 tuổi, lãi suất cho vay tháng 10/2025 cố định 5,5%/năm (6 tháng đầu), 6,2%/năm (12 tháng đầu) và 6,5%/năm (24 tháng đầu), sau đó thả nổi khoảng 7,5%/năm. Với nhóm dưới 35 tuổi (công chức, viên chức, người lao động), lãi suất cố định 5,5%/năm trong 3 năm đầu, hạn mức 75% (thế chấp bằng nhà mua) hoặc 100% (có tài sản bảo đảm khác), thời gian vay tối đa 40 năm và miễn trả gốc 60 tháng đầu. Cơ chế trả nợ linh hoạt theo thu nhập giúp giảm áp lực ban đầu.
BIDV
BIDV tiếp tục gói vay cho khách hàng dưới 35 tuổi với lãi suất cho vay 5,5%/năm cố định 3 năm, thời gian vay 40 năm, miễn trả gốc 5 năm (tối đa 5 tỷ đồng/khách hàng). Hạn mức 70% giá trị nhà mua hoặc 50% thuê mua. Sau ưu đãi, lãi suất thả nổi = huy động 24 tháng + 3%. Linh hoạt thế chấp bằng giấy tờ có giá, tiền gửi hoặc bất động sản khác.
VietinBank
Với khách hàng trên 35 tuổi, lãi suất cho vay tháng 10/2025 cố định 6-8%/năm (6-24 tháng đầu), sau thả nổi = huy động 12/13 tháng + 3-4%. Gói HomeJoy cho nhóm 20-35 tuổi: từ 5,6%/năm, vay 100% vốn, thời gian 40 năm, miễn trả gốc 60 tháng. Hỗ trợ mua nhà, sửa chữa, phù hợp gia đình trẻ tại vùng ven TP.HCM.
Vietcombank
Vietcombank nổi bật với sản phẩm “Nhà Mới Thành Đạt” chỉ từ 5,2%/năm, áp dụng cho chung cư, nhà riêng lẻ, đất ở; hạn mức 70% giá trị, thời gian 40 năm, ân hạn gốc 5 năm. Với nhóm trên 35 tuổi, ưu đãi cố định từ 3,99%/năm (6-60 tháng), sau thả nổi = huy động 12/13 tháng + 3-4%. Đây là mức thấp nhất trong nhóm quốc doanh cho kỳ hạn dài.

Lãi suất cho vay tháng 10/2025 của các ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Khối thương mại cổ phần cạnh tranh gay gắt với các gói ưu đãi ngắn hạn, tập trung vào người trẻ và hạn mức cao, phù hợp đầu tư bất động sản tại TP.HCM.
BVBank
Gói vay ưu đãi từ 5,49%/năm, thời gian 25 năm, hạn mức 85% tài sản, ân hạn gốc 24 tháng hoặc trả theo bậc thang từ 0,25%/tháng.
HDBank
Gói 30.000 tỷ đồng, lãi suất khởi điểm 4,5%/năm (3 tháng đầu), thời gian 50 năm, giải ngân 90%, ân hạn gốc 5 năm. Các kỳ: 3,5%/năm (3-6 tháng), 6,5% (12 tháng), 7,5% (24 tháng); sau thả nổi +4% (khoảng 11%/năm). Phí phạt trả trước hạn theo kỳ.
LPBank
Gói 5.000 tỷ đồng, từ 3,88%/năm (3 tháng đầu), vay 100% vốn, thời gian 35 năm, ân hạn gốc 24 tháng.
ACB
Gói cho dưới 35 tuổi từ 5,5%/năm.
VPBank
Gói cho giới trẻ từ 5,2%/năm, vay 80% giá trị, thời gian 25 năm.
TPBank
Cho dưới 35 tuổi: 3,6% cố định 3 tháng đầu, ân hạn gốc 60 tháng.
ABBank
Từ 5%/năm cho 19-40 tuổi, vay 100% vốn, thời gian 35 năm.
Sacombank
- “Z Home” cho 18-40 tuổi: 6,5% (12 tháng), 7% (24 tháng), 7,5% (36 tháng); hạn mức 85% (tối đa 10 tỷ), ân hạn 5 năm.
- “Prime Home”: 8-9%/năm (1-3 năm), miễn gốc 5 năm, chuẩn bị 15% vốn.
MSB
Từ 4,5%/năm (6 tháng đầu), thời gian 35 năm, hạn mức 80-95%, ân hạn gốc 24 tháng, miễn phí trả trước 100 triệu/tháng.
SHB
Gói 16.000 tỷ, từ 3,99%/năm, vay 90%, không giới hạn tiền, miễn gốc 60 tháng, tặng thẻ tín dụng/thấu chi.
VIB
Gói 45.000 tỷ: 5,9% (6 tháng), 6,9% (12 tháng), 7,9% (24 tháng); sau = cơ sở +2,9%, không cộng thêm phí.
SeABank
“Chắp cánh giấc mơ an cư”: từ 5,8%/năm, thời gian 55 năm, ân hạn gốc 5 năm.
Eximbank
“Vững tổ ấm – Chắc tương lai” cho 22-35 tuổi: từ 3,68%/năm (36 tháng), thời gian 40 năm, ân hạn gốc 7 năm.
PVComBank
“Hành trình mới, sống trọn ước mơ”: từ 3,99%/năm, quy mô 10.500 tỷ (đến 1/2026), vay 85% (tối đa 50 tỷ), thời gian 35 năm, miễn gốc 36 tháng.

Bảng so sánh lãi suất cho vay tháng 10/2025
Ngân hàng |
Lãi suất ưu đãi (cố định ban đầu) | Thời gian ưu đãi | Hạn mức vay | Ân hạn gốc | Thời gian vay tối đa |
Eximbank | 3,68%/năm | 36 tháng | 100% | 7 năm |
40 năm |
SHB |
3,99%/năm | Không xác định | 90% | 60 tháng | Không xác định |
PVComBank | 3,99%/năm | Không xác định | 85% (50 tỷ) | 36 tháng |
35 năm |
LPBank |
3,88%/năm | 3 tháng | 100% | 24 tháng | 35 năm |
TPBank | 3,6%/năm | 3 tháng | Không xác định | 60 tháng |
Không xác định |
HDBank |
4,5%/năm | 3 tháng | 90% | 5 năm | 50 năm |
MSB | 4,5%/năm | 6 tháng | 80-95% | 24 tháng |
35 năm |
Vietcombank |
5,2%/năm | Không xác định | 70% | 5 năm | 40 năm |
VPBank | 5,2%/năm | Không xác định | 80% | Không xác định |
25 năm |
Agribank |
5,5%/năm | 3 năm (dưới 35 tuổi) | 75-100% | 60 tháng | 40 năm |
BIDV | 5,5%/năm | 3 năm | 70% | 5 năm |
40 năm |
ACB |
5,5%/năm | Không xác định | Không xác định | Không xác định | Không xác định |
BVBank | 5,49%/năm | Không xác định | 85% | 24 tháng |
25 năm |
SeABank |
5,8%/năm | Không xác định | Không xác định | 5 năm | 55 năm |
VietinBank | 5,6%/năm | Không xác định | 100% | 60 tháng |
40 năm |
ABBank |
5%/năm | Không xác định | 100% | Không xác định | 35 năm |
VIB | 5,9%/năm | 6 tháng | Không xác định | Không xác định |
Không xác định |
Sacombank |
6,5%/năm | 12 tháng | 85% (10 tỷ) | 5 năm |
Không xác định |
>> Xem thêm bài viết Các cách chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam hợp pháp
** Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Radanhadat thực hiện bài viết này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước. Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của bài viết nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.