Lãi suất ngân hàng hôm nay với bốn ngân hàng có lãi suất tiết kiệm vượt ngưỡng 7%. Cập nhật lãi suất tiết kiệm cao nhất từ Vietcombank, VietinBank, Agribank, BIDV,…
Bốn ngân hàng có lãi suất vượt ngưỡng 7%
Lãi suất tại PVcomBank hiện đang đứng đầu thị trường, đạt mức 9,5% cho kỳ hạn 12 tháng với số tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng.
Tiếp theo là HDBank với lãi suất hấp dẫn, 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7% cho kỳ hạn 12 tháng, với điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỷ đồng. Ngân hàng này cũng cung cấp lãi suất 6% đối với kỳ hạn 18 tháng.
MSB cũng đưa ra mức lãi suất cạnh tranh với lãi suất tiền gửi tại quầy lên đến 8%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7% cho kỳ hạn 12 tháng. Điều kiện áp dụng bao gồm sổ tiết kiệm mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn với kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng và số tiền gửi từ 500 tỷ đồng.
Ngân hàng Dong A Bank áp dụng mức lãi suất 7,5%/năm cho các khoản tiền gửi kỳ hạn từ 13 tháng trở lên, lãi cuối kỳ, với số tiền gửi tối thiểu 200 tỷ đồng.
Ngân hàng |
03 tháng (%) |
06 tháng (%) |
12 tháng (%) |
24 tháng (%) |
PVcomBank |
3,25 |
4,2 |
9,5 |
5,3 |
Cake by VPBank |
4,2 |
5,5 |
6 |
6 |
OceanBank |
3,8 |
4,8 |
5,5 |
6,1 |
BAC A BANK |
4,1 |
5,35 |
5,95 |
6,06 |
Kienlong Bank |
3,7 |
5,2 |
5,6 |
5,7 |
VietABank |
3,7 |
4,8 |
5,4 |
5,8 |
HDBank |
3,05 |
5 |
7,7 |
5,4 |
BAOVIET Bank |
3,8 |
5 |
5,5 |
5,9 |
SHB |
3 |
4,2 |
4,9 |
6,1 |
NCB |
4 |
5,35 |
5,7 |
6,1 |
ABBank |
4,1 |
5,3 |
6,2 |
5,7 |
VRB |
4 |
5,1 |
5,7 |
6 |
Nam A Bank |
3,8 |
4,6 |
5,4 |
5,7 |
MSB |
3,7 |
4,6 |
7 |
5,4 |
OCB |
3,9 |
4,9 |
5,2 |
5,8 |
CB |
3,5 |
5 |
5,15 |
5,4 |
So sánh lãi suất ngân hàng hôm nay ở các kỳ hạn
So sánh lãi suất ngân hàng cao nhất và thấp nhất ở các kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, và 24 tháng cho thấy sự chênh lệch đáng kể. Lãi suất ngân hàng cao nhất kỳ hạn 3 tháng là 4,2%, thuộc về Cake by VPBank. Trong khi đó, mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn này là 1,9%, do Agribank, Vietcombank, và SCB áp dụng. Sự chênh lệch lãi suất giữa mức cao nhất và thấp nhất ở kỳ hạn 3 tháng lên tới 2,3%.
Đối với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất cao nhất là 5,5%, cũng thuộc về Cake by VPBank. Mức lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn này là 2,9%, do Vietcombank và SCB cung cấp. Sự chênh lệch giữa lãi suất cao nhất và thấp nhất ở kỳ hạn 6 tháng là 2,6%.
Kỳ hạn 12 tháng chứng kiến mức lãi suất cao nhất là 9,5% từ PVcomBank, vượt trội so với mức cao nhất trên 5% của nhiều ngân hàng khác. Mức lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn này là 3,7%, do SCB áp dụng, tạo ra khoảng chênh lệch lên tới 5,8%.
Ở kỳ hạn 24 tháng, mức lãi suất cao nhất là 6,1%, do NCB và OceanBank cung cấp. Lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn này là 3,9%, thuộc về SCB. Sự chênh lệch giữa lãi suất cao nhất và thấp nhất ở kỳ hạn 24 tháng là 2,2%.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng
Ngân hàng |
03 tháng (%) |
Agribank |
1.9 |
Vietcombank |
1.9 |
SCB |
1.9 |
VietinBank |
2 |
BIDV |
2 |
SHB |
3 |
Dong A Bank |
3 |
PVcomBank |
3.25 |
SaigonBank |
3.3 |
Sacombank |
3.3 |
VIB |
3.4 |
CB |
3.5 |
GPBank |
3.52 |
Techcombank |
3.6 |
TPBank |
3.6 |
Kienlong Bank |
3.7 |
VietABank |
3.7 |
MSB |
3.7 |
BAOVIET Bank |
3.8 |
VPBank |
3.8 |
BVBank |
3.8 |
OceanBank |
3.8 |
Nam A Bank |
3.8 |
OCB |
3.9 |
NCB |
3.9 |
VRB |
4 |
BAC A BANK |
4.1 |
ABBank |
4.1 |
HDBank |
3.05 |
MB |
3.3 |
Cake by VPBank |
4.2 |
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng
Ngân hàng |
Lãi suất (%) |
Vietcombank |
2.9 |
SCB |
2.9 |
VietinBank |
3 |
Agribank |
3 |
BIDV |
3 |
MB |
4 |
Dong A Bank |
4 |
Sacombank |
4.1 |
PVcomBank |
4.2 |
SHB |
4.2 |
VIB |
4.5 |
SaigonBank |
4.5 |
Techcombank |
4.5 |
TPBank |
4.5 |
MSB |
4.6 |
Nam A Bank |
4.6 |
VietABank |
4.8 |
OceanBank |
4.8 |
GPBank |
4.85 |
OCB |
4.9 |
BAOVIET Bank |
5 |
HDBank |
5 |
VPBank |
5 |
CB |
5 |
VRB |
5.1 |
BVBank |
5.1 |
Kienlong Bank |
5.2 |
NCB |
5.25 |
ABBank |
5.3 |
BAC A BANK |
5.35 |
Cake by VPBank |
5.5 |
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng
Ngân hàng |
Lãi suất (%) |
Vietcombank |
3.7 |
SCB |
4.5 |
VietinBank |
4.6 |
Agribank |
4.7 |
BIDV |
4.7 |
MB |
4.7 |
Dong A Bank |
4.7 |
Sacombank |
4.8 |
PVcomBank |
4.9 |
SHB |
4.9 |
VIB |
5.15 |
SaigonBank |
5.2 |
Techcombank |
5.2 |
TPBank |
5.2 |
MSB |
5.4 |
Nam A Bank |
5.4 |
VietABank |
5.5 |
OceanBank |
5.5 |
GPBank |
5.5 |
OCB |
5.6 |
BAOVIET Bank |
5.6 |
HDBank |
5.7 |
VPBank |
5.75 |
CB |
5.8 |
VRB |
5.95 |
BVBank |
6 |
Kienlong Bank |
6.2 |
NCB |
7 |
ABBank |
7.7 |
BAC A BANK |
9.5 |
Cake by VPBank |
5.5 |
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 24 tháng
Ngân hàng |
Lãi suất (%) |
Vietcombank |
3.9 |
SCB |
4.7 |
VietinBank |
4.7 |
Agribank |
4.7 |
BIDV |
4.8 |
MB |
4.8 |
Dong A Bank |
5.2 |
Sacombank |
5.2 |
PVcomBank |
5.2 |
SHB |
5.3 |
VIB |
5.4 |
SaigonBank |
5.4 |
Techcombank |
5.5 |
TPBank |
5.5 |
MSB |
5.5 |
Nam A Bank |
5.7 |
VietABank |
5.7 |
OceanBank |
5.7 |
GPBank |
5.7 |
OCB |
5.7 |
BAOVIET Bank |
5.8 |
HDBank |
5.8 |
VPBank |
5.85 |
CB |
5.9 |
VRB |
6 |
BVBank |
6 |
Kienlong Bank |
6 |
NCB |
6.05 |
ABBank |
6.1 |
BAC A BANK |
6.1 |
Cake by VPBank |
5.7 |
(Nguồn laodong)
>> Xem thêm bài viết Giá vàng hôm nay 1/8/2024: Vẫn trên đà tăng mạnh, vàng miếng SJC gần 80 triệu/lượng
** Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Radanhadat thực hiện bài viết này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước. Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của bài viết nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.