Khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất, cá nhân và tổ chức cần phải đóng các khoản thuế và lệ phí như thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), lệ phí trước bạ, lệ phí thẩm định… Trong đó, lệ phí trước bạ nhà đất là gì là câu hỏi được nhiều người thắc mắc nhất. Để hiểu rõ hơn về các quy định liên quan đến lệ phí trước bạ, hãy theo dõi bài viết chi tiết của Radanhadat.vn dưới đây.
Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?
Lệ phí trước bạ nhà đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp để được cấp hoặc chuyển nhượng sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở cùng tài sản gắn liền với đất) khi thực hiện các giao dịch như mua bán, chuyển nhượng, thừa kế, trao tặng,… Trừ những đối tượng được miễn theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý: Điều 8 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ như sau:
Danh mục | Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ (%) |
---|---|
Nhà, đất | 0,5% |
Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao | 2% |
Tàu thủy (bao gồm sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn); thuyền (bao gồm du thuyền); tàu bay | 1% |
Xe máy | 2% |
… | … |
Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất: Theo quy định hiện hành, mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất là 0,5%.
Lưu Ý:
- Các đối tượng được miễn lệ phí trước bạ sẽ được quy định cụ thể theo pháp luật.
- Người sử dụng đất cần thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý để đảm bảo quyền lợi khi mua bán, chuyển nhượng, thừa kế hoặc trao tặng tài sản nhà đất.
Việc nộp lệ phí trước bạ là bắt buộc và phải được thực hiện trước khi hoàn tất các thủ tục đăng ký quyền sở hữu tại cơ quan chức năng. Người sử dụng đất nên tham khảo kỹ các quy định pháp luật hiện hành hoặc tư vấn với các chuyên gia pháp lý để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất ở đâu?
Để thực hiện việc khai và nộp lệ phí trước bạ nhà đất, người sử dụng đất cần nộp hồ sơ tại các cơ quan sau đây tùy thuộc vào địa điểm và quy mô giao dịch:
Sở Tài Chính Tỉnh/Thành Phố:
- Đối với giao dịch có giá trị lớn hoặc phức tạp, bạn nên nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài Chính của tỉnh hoặc thành phố nơi có tài sản nằm địa chính.
- Quy trình:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu (hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ tùy thân, v.v.).
- Nộp hồ sơ tại phòng hành chính công hoặc phòng tài chính của Sở Tài Chính.
- Thanh toán lệ phí trước bạ theo mức quy định (thường là 0,5% giá trị tài sản).
Phòng Tài Chính Quận/Huyện:
- Đối với các giao dịch nhỏ hơn hoặc đơn giản, bạn có thể nộp hồ sơ tại Phòng Tài Chính của quận/huyện nơi có tài sản.
- Quy trình:
-
- Chuẩn bị hồ sơ tương tự như trên.
- Nộp hồ sơ tại phòng tài chính địa phương.
- Thanh toán lệ phí trước bạ.
Cổng Thông Tin Điện Tử của Sở Tài Chính:
- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua cổng thông tin điện tử của Sở Tài Chính.
- Quy trình:
-
- Truy cập vào website chính thức của Sở Tài Chính tỉnh/thành phố.
- Đăng ký tài khoản nếu cần.
- Điền thông tin và tải lên các tài liệu cần thiết.
- Thanh toán lệ phí trực tuyến qua các phương thức được hỗ trợ (thẻ tín dụng, Internet banking, v.v.).
- Nhận biên nhận và lưu trữ chứng từ điện tử.
Trụ Sở Cơ Quan Quản Lý Tài Nguyên và Môi Trường (nếu áp dụng):
- Một số địa phương có thể yêu cầu nộp lệ phí trước bạ tại cơ quan quản lý tài nguyên và môi trường nơi tài sản tọa lạc.
- Quy trình:
- Liên hệ với cơ quan quản lý địa phương để biết chi tiết.
- Nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí theo hướng dẫn.
Lưu Ý:
- Chuẩn Bị Hồ Sơ Kỹ Lưỡng: Đảm bảo rằng tất cả các giấy tờ cần thiết đều đầy đủ và chính xác để tránh việc hồ sơ bị trả lại hoặc trì hoãn.
- Kiểm Tra Quy Định Cụ Thể: Một số địa phương có thể có quy định hoặc yêu cầu bổ sung riêng. Bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý địa phương để được hướng dẫn chi tiết.
- Giữ Biên Nhận: Sau khi nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí, hãy giữ lại các biên nhận và chứng từ để làm bằng chứng trong quá trình đăng ký quyền sở hữu.
Tham Khảo Thêm:
- Website Chính Thức của Sở Tài Chính Tỉnh/Thành Phố: Cung cấp thông tin cập nhật và hướng dẫn chi tiết về quy trình nộp hồ sơ.
- Tư Vấn Pháp Lý: Đối với các giao dịch phức tạp, bạn nên tìm đến sự tư vấn của các chuyên gia pháp lý để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Khi nào bạn phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?
Lệ phí trước bạ nhà đất là một khoản phí bắt buộc mà người sử dụng đất hoặc tài sản nhà ở phải nộp khi thực hiện các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở. Dưới đây là những trường hợp cụ thể khi bạn cần phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất:
-
Mua Bán Nhà Đất:
- Khi bạn mua hoặc bán bất động sản như nhà ở, căn hộ, đất đai.
- Thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở thông qua hợp đồng mua bán.
-
Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất và Sở Hữu Nhà Ở:
- Chuyển nhượng qua các hình thức khác ngoài mua bán, chẳng hạn như:
- Trao Tặng: Khi người sở hữu chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở cho người khác mà không đổi lấy tiền hoặc tài sản.
- Thừa Kế: Khi nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở từ người đã khuất theo quy định của pháp luật.
- Hợp Tác Xây Dựng, Kinh Doanh: Khi thực hiện các hợp đồng hợp tác xây dựng, kinh doanh liên quan đến quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở.
- Chuyển nhượng qua các hình thức khác ngoài mua bán, chẳng hạn như:
-
Sang Tên Sổ Đỏ (Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất và Sở Hữu Nhà Ở):
- Khi bạn cần chuyển đổi tên chủ sở hữu trên sổ đỏ, chẳng hạn như sau khi mua bán, thừa kế, hoặc trao tặng.
- Thay đổi thông tin cá nhân của chủ sở hữu như tên, địa chỉ, nếu có thay đổi đáng kể liên quan đến quyền sở hữu.
-
Nhận Quyền Sử Dụng Đất, Nhà Ở Qua Các Hình Thức Khác:
- Nhận đất, nhà ở qua các hình thức như cho thuê dài hạn, nhượng quyền sử dụng đất.
- Thực hiện các giao dịch khác liên quan đến việc sử dụng và sở hữu đất đai, nhà ở theo quy định pháp luật.
-
Thay Đổi Các Thông Tin Liên Quan Đến Quyền Sử Dụng Đất và Sở Hữu Nhà Ở:
- Thay đổi diện tích, mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật.
- Thay đổi cấu trúc, thiết kế của nhà ở ảnh hưởng đến quyền sở hữu.
Thời Điểm Nộp Lệ Phí Trước Bạ:
- Trước Khi Hoàn Tất Thủ Tục Đăng Ký: Bạn cần nộp lệ phí trước bạ trước hoặc cùng thời điểm với việc nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu tại cơ quan chức năng.
- Trong Thời Hạn Quy Định: Thường là trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán hoặc các giao dịch liên quan. Tuy nhiên, thời hạn cụ thể có thể thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương.
Lưu Ý:
- Miễn Lệ Phí: Một số trường hợp được miễn lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật, như chuyển nhượng giữa các thành viên trong gia đình, nhận thừa kế theo di chúc, v.v.
- Chính Xác Hồ Sơ: Đảm bảo hồ sơ nộp đầy đủ và chính xác để tránh việc bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung, dẫn đến chậm trễ trong quá trình đăng ký.
- Tham Khảo Quy Định Địa Phương: Một số địa phương có thể có quy định cụ thể về mức lệ phí và thời hạn nộp, do đó bạn nên liên hệ với cơ quan chức năng địa phương để được hướng dẫn chi tiết.
Tham Khảo Thêm:
- Nghị định 10/2022/NĐ-CP: Quy định về mức thu lệ phí trước bạ nhà đất.
- Sở Tài Chính Tỉnh/Thành Phố: Để biết thông tin chi tiết và cập nhật nhất về quy trình nộp lệ phí trước bạ.
Khi nào bạn phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?
Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất
Lệ phí trước bạ nhà đất là khoản phí bắt buộc mà người mua phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách tính lệ phí trước bạ nhà đất năm 2024.

Công thức tính lệ phí trước bạ nhà đất
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất: Tổng giá trị tính lệ phí cho cả đất và nhà.
- Mức thu lệ phí trước bạ: Tỷ lệ phần trăm được áp dụng, hiện tại là 0.5%.
Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất
Giá tính lệ phí trước bạ được chia thành hai phần: Đất và Nhà.
1. Giá Tính Lệ Phí Trước Bạ Đất
-
Diện Tích Đất: Toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, được xác định bởi Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và cung cấp cho cơ quan thuế qua “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.
-
Giá Một Mét Vuông Đất: Theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, tuân theo quy định pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
2. Giá Tính Lệ Phí Trước Bạ Nhà
-
Diện Tích Nhà: Toàn bộ diện tích sàn nhà (bao gồm cả công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
-
Giá Một Mét Vuông Nhà: Giá thực tế xây dựng “mới” một mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Yếu Tố Điều Chỉnh:
- Tỷ Lệ Chất Lượng Còn Lại: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, phản ánh chất lượng hiện trạng của nhà.
3. Giá Tính Lệ Phí Trước Bạ Cho Hợp Đồng Chuyển Quyền Sử Dụng Đất, Mua Bán Nhà Đất Không Tách Riêng Giá Nhà và Giá Đất
-
Giá Hợp Đồng Cao Hơn Giá Do Ủy Ban Nhân Dân Cấp Tỉnh Ban Hành: Giá tính lệ phí trước bạ là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất hoặc mua bán nhà đất.
-
Giá Hợp Đồng Thấp Hơn Giá Do Ủy Ban Nhân Dân Cấp Tỉnh Ban Hành: Giá tính lệ phí trước bạ cho nhà và đất sẽ là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định pháp luật hiện hành về đất đai và xây dựng.
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
- Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất là 0.5% của giá tính lệ phí trước bạ.
Căn Cứ Pháp Lý
- Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Điều 6, Khoản 1; Điều 7, Khoản 1
- Thông tư 13/2022/TT-BTC, Khoản 1 Điều 3
Ai phải nộp lệ phí trước bạ? Ai không cần nộp?
Khi thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản như mua bán hoặc chuyển nhượng, việc xác định rõ các đối tượng cần phải nộp lệ phí trước bạ là rất quan trọng. Tuy nhiên, không phải tất cả các tài sản đều phải nộp lệ phí trước bạ. Một số đối tượng và trường hợp cụ thể được quy định rõ ràng là phải nộp lệ phí trước bạ, trong khi một số khác được miễn.
Những đối tượng phải đóng lệ phí trước bạ
Theo Điều 3 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP và các sửa đổi bổ sung trong Thông tư 13/2022/TT-BTC, các đối tượng cần nộp lệ phí trước bạ bao gồm:
- Nhà ở: Bao gồm nhà ở, nhà làm việc và nhà sử dụng cho các mục đích khác.
- Đất: Bao gồm tất cả các loại đất, cả đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp.
- Súng: Súng săn và súng dùng cho tập luyện, thi đấu thể thao.
- Tàu thủy: Các loại tàu, bao gồm sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, và tàu lặn. Lưu ý là ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động không thuộc đối tượng này.
- Thuyền: Bao gồm thuyền, cả du thuyền, phải được đăng ký quyền sở hữu với cơ quan nhà nước.
- Tàu bay: Các loại máy bay.
- Xe máy: Bao gồm xe mô tô hai bánh, xe gắn máy, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số.
- Ô tô và xe kéo: Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, và các loại xe tương tự ô tô cần phải đăng ký và gắn biển số.
- Bộ phận thay thế của tài sản: Các bộ phận như vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, hoặc thân máy của tài sản đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng.

Những đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ
Theo Điều 10 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP, một số trường hợp được miễn lệ phí trước bạ bao gồm:
- Nhà, đất của cơ quan đại diện ngoại giao: Các trụ sở của cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan lãnh sự của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam, cùng với nhà ở của người đứng đầu các cơ quan này. Điều này cũng áp dụng cho các tài sản liên quan theo quy định về quyền ưu đãi, miễn trừ.
- Tài sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài: Bao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên của các cơ quan đại diện quốc tế, và các tổ chức, cá nhân nước ngoài khác được miễn theo các cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Đất giao hoặc cho thuê với một lần thanh toán: Đất được giao hoặc cho thuê với hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, sử dụng vào mục đích công cộng, thăm dò khoáng sản, nghiên cứu khoa học, hoặc đầu tư xây dựng hạ tầng. Trường hợp đăng ký quyền sở hữu để cho thuê hoặc tự sử dụng thì vẫn phải nộp lệ phí.
- Đất sản xuất nông nghiệp và các mục đích liên quan: Đất được giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng cho mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, hoặc đất tự khai hoang phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.
- Đất thuê hàng năm: Đất thuê từ nhà nước theo hình thức trả tiền thuê hàng năm hoặc thuê từ tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng hợp pháp.
- Nhà, đất làm nghĩa trang: Đất sử dụng cho mục đích nghĩa trang, nghĩa địa.
- Nhà, đất thừa kế hoặc quà tặng: Nhà, đất nhận thừa kế hoặc quà tặng giữa các thành viên trong gia đình như vợ chồng, cha mẹ và con cái, ông bà và cháu, anh chị em ruột.
- Nhà ở xây dựng riêng lẻ: Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập theo hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo Luật Nhà ở 2014.
- Tài sản cho thuê tài chính: Tài sản cho thuê tài chính được chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng thuê.
- Tài sản đặc biệt phục vụ quốc phòng, an ninh: Các tài sản đặc biệt hoặc chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh, bao gồm nhà, đất, tàu thủy, thuyền, ô tô và xe máy thuộc danh mục tài sản đặc biệt.
- Nhà, đất phục vụ cơ quan nhà nước<: Nhà, đất thuộc tài sản công dùng làm trụ sở của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị và các tổ chức công lập khác.
- Nhà, đất được bồi thường hoặc tái định cư: Nhà, đất được bồi thường hoặc tái định cư khi bị thu hồi bởi nhà nước, bao gồm cả trường hợp mua bằng tiền bồi thường.
Thời gian nộp lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ cần được nộp trong thời hạn tối đa là 30 ngày, tính từ ngày bạn nhận được thông báo từ cơ quan thuế. Nếu bạn được phép ghi nợ lệ phí trước bạ, thời hạn nộp cũng là 30 ngày kể từ ngày thông báo, nhưng bạn có thể thực hiện thanh toán sau khi được cấp giấy phép ghi nợ theo quy định.

Nộp thuế trước bạ chậm sẽ bị xử phạt thế nào?
Việc nộp thuế trước bạ đúng hạn là trách nhiệm pháp lý của cá nhân và tổ chức khi thực hiện các giao dịch liên quan đến bất động sản. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng có thể hoàn thành nghĩa vụ này đúng hạn. Khi nộp thuế trước bạ chậm, cá nhân và tổ chức sẽ phải chịu các hình phạt theo quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là các hình thức xử phạt cụ thể:
1. Phí phạt và tiền phạt
Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về thuế trước bạ, các trường hợp nộp thuế trước bạ chậm có thể phải chịu:
-
Phí xử phạt vi phạm hành chính: Tùy thuộc vào mức độ chậm trễ và giá trị giao dịch, cơ quan chức năng có thể áp dụng mức phạt từ 5% đến 10% giá trị thuế trước bạ chưa nộp.
Ví dụ: Nếu thuế trước bạ là 10 triệu VND và nộp chậm 1 tháng, mức phạt có thể là từ 500.000 VND đến 1.000.000 VND.
2. Tính lãi suất trễ hạn
Ngoài phí xử phạt, người nộp thuế còn phải chịu lãi suất trễ hạn đối với số tiền thuế chưa nộp đúng hạn. Lãi suất này thường được tính theo tỷ lệ quy định trong Nghị định 123/2020/NĐ-CP về thuế, hoặc các quy định hiện hành có hiệu lực tương tự.
Công thức tính lãi suất trễ hạn:
Lãi suất trễ hạn=Số tiền thuế chưa nộp×Tỷ lệ lãi suất×Số tháng chậm nộp
Ví dụ: Với số thuế chưa nộp là 10 triệu VND, tỷ lệ lãi suất 0.05%/ngày, và chậm nộp 30 ngày:
10,000,000×0.0005×30=150,000 VND
3. Các hình thức xử phạt khác
-
Huy hiệu hành chính: Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng hoặc tái phạm, cơ quan chức năng có thể áp dụng thêm các biện pháp xử phạt kỷ luật như phạt hành chính, tước quyền lợi nhất định.
-
Giữ tài sản: Nếu không thanh toán thuế trước bạ và các khoản phạt liên quan, cơ quan thuế có quyền giữ tài sản cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
4. Hướng dẫn hành động khi nộp thuế chậm
-
Liên hệ với cơ quan thuế: Ngay khi nhận thấy mình không thể nộp thuế đúng hạn, hãy liên hệ với cơ quan thuế địa phương để thông báo và tìm hiểu các giải pháp khả thi.
-
Thanh toán đầy đủ: Cố gắng thanh toán đầy đủ số thuế trước bạ cùng với các khoản phạt và lãi suất trễ hạn để tránh các hậu quả pháp lý nghiêm trọng hơn.
-
Tư vấn pháp lý: Nếu gặp khó khăn trong việc nộp thuế, hãy tìm đến các chuyên gia pháp lý hoặc kế toán để được tư vấn và hỗ trợ.
Việc nộp thuế trước bạ đúng hạn không chỉ giúp bạn hoàn thành nghĩa vụ pháp lý mà còn tránh được các khoản phí phạt không đáng có. Nếu gặp khó khăn trong việc nộp thuế, hãy chủ động tìm hiểu và liên hệ với cơ quan chức năng để được hỗ trợ kịp thời.
Lưu ý: Thông tin trên được cập nhật dựa trên các quy định pháp luật hiện hành tính đến tháng 10 năm 2023. Để đảm bảo tính chính xác và cập nhật, bạn nên tham khảo trực tiếp các văn bản pháp luật mới nhất hoặc liên hệ với cơ quan thuế địa phương.
Kết Luận
Trên đây là phần giải đáp chi tiết của radanhadat.vn cho câu hỏi lệ phí trước bạ nhà đất là gì. Hiểu rõ về lệ phí trước bạ nhà đất không chỉ giúp bạn thực hiện các giao dịch một cách chính xác mà còn tránh được những rắc rối pháp lý không đáng có. Bằng cách nắm bắt thông tin chi tiết về quy định, đối tượng phải nộp và các trường hợp được miễn, bạn có thể tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình xử lý hồ sơ.
***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Radanhadat.vn thực hiện tài liệu này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.
Chúng tôi xử lý thông tin dựa trên nguồn đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không kiểm chứng nguồn tin và không đảm bảo tính chính xác.
Radanhadat.vn sở hữu độc quyền tài liệu và nội dung bên trong. Tài liệu không được phép sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý của Radanhadat.vn.