Sổ đỏ, còn được gọi với cái tên khác là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là tài liệu pháp lý chứng minh quyền sở hữu đất và các tài sản gắn liền với đất như nhà ở. Để cấp sổ đỏ, người sở hữu đất cần thực hiện một số nghĩa vụ tài chính. Các khoản phí này bao gồm lệ phí cấp sổ đỏ, thuế trước bạ, phí thẩm định, và phí dịch vụ liên quan. Để biết làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền và các khoản phí cụ thể, hãy cùng radanhadat.vn đi tìm câu trả lời cụ thể trong bài viết dưới đây.
Làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền? Tất cả khoản phí
Khi làm sổ đỏ, người sử dụng đất cần chuẩn bị cho nhiều khoản phí theo quy định của cơ quan thuế. Dưới đây là chi tiết về các khoản phí cần nộp:
Tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất là khoản phí mà người sử dụng đất cần phải trả khi được Nhà nước cấp đất có thu tiền sử dụng đất, hoặc khi thực hiện các thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Khoản này được quy định rõ trong Điều 3 của Luật Đất đai năm 2013. Mức tiền này dựa vào giá đất được Nhà nước quy định và diện tích đất được cấp.
Tiền thuê đất
Nếu bạn thuê đất thay vì mua đứt, bạn cần phải trả tiền thuê đất cho Nhà nước theo hợp đồng thuê. Mức tiền thuê đất được xác định dựa trên diện tích và giá thuê quy định trong hợp đồng, cùng với các quy định của pháp luật về thuê đất.
Lệ phí trước bạ
Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp sổ đỏ được tính bằng cách nhân giá 1m² đất theo bảng giá đất do Nhà nước công bố với diện tích đất và nhân với tỷ lệ 0,5%.
Đây là khoản phí bắt buộc phải nộp để hoàn tất thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
Lệ phí cấp giấy chứng nhận do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và có thể khác nhau tùy theo từng địa phương. Ngoài lệ phí cấp sổ đỏ, còn có thêm phí thẩm định hồ sơ. Phí này cũng được quy định riêng tùy theo quy định của từng tỉnh, thành phố.
Thuế thu nhập cá nhân
Khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người chuyển nhượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Theo quy định hiện hành, thuế thu nhập cá nhân là 2% trên giá trị chuyển nhượng đã thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Khoản thuế này phải được nộp vào ngân sách Nhà nước.
Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ làm sổ đỏ là khoản phí cho việc xem xét, kiểm tra hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mức phí này được quy định trong Thông tư 85/2019/TT-BTC và được sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC. Mức phí thẩm định hồ sơ có thể thay đổi linh hoạt tùy theo quy định của từng địa phương.
Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Luật Đất đai năm 2013, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) phụ thuộc vào việc có hay không có giấy tờ về quyền sử dụng đất và các điều kiện cụ thể. Dưới đây là điều kiện đối với trường hợp cụ thể:
Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Khi người sử dụng đất đã có giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sử dụng đất, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trở nên đơn giản hơn. Tuy nhiên, các giấy tờ này cần phải đáp ứng đúng các yêu cầu của pháp luật để được cấp sổ đỏ.
Đối với hộ gia đình, cá nhân
Theo Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nếu hộ gia đình hoặc cá nhân có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất (và giấy tờ đó đứng tên mình), họ có quyền được cấp Giấy chứng nhận mà không phải nộp tiền sử dụng đất, bao gồm các trường hợp sau:
- Giấy tờ trước ngày 15/10/1993: Những giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước từ thời kỳ Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, đến Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều này bao gồm các loại giấy tờ như sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời, giấy tờ về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về quyền sử dụng đất.
- Giấy tờ về chuyển nhượng, mua bán trước ngày 15/10/1993: Các giấy tờ liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất đã được UBND cấp xã xác nhận là hợp pháp trước ngày 15/10/1993.
- Giấy tờ thuộc chế độ cũ: Các loại giấy tờ như bằng khoán điền thổ hoặc văn tự mua bán nhà ở do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
Đối với giấy tờ đất ghi tên người khác
Nếu hộ gia đình hoặc cá nhân có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác, họ vẫn có thể được cấp Giấy chứng nhận nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Có giấy tờ về quyền sử dụng đất ghi tên người khác và kèm theo các giấy tờ chứng minh việc chuyển quyền sử dụng đất (hợp đồng, văn bản chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế).
- Giấy tờ chứng minh việc chuyển quyền sử dụng đất đã được thực hiện trước ngày 01/7/2014.
- Đất không có tranh chấp.
Đất được sử dụng theo quyết định của cơ quan nhà nước
Nếu hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp về đất đai hoặc văn bản công nhận kết quả hòa giải của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, họ có quyền được cấp Giấy chứng nhận.
Đất được giao, cho thuê từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014
Những hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước cho thuê hoặc giao cho trong khoảng thời gian từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận, họ có thể được cấp Giấy chứng nhận. Tuy nhiên, nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính, cần phải hoàn tất theo thông báo của cơ quan thuế.
Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Theo quy định của Luật Đất đai 2013, những hộ gia đình hoặc cá nhân muốn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng không có giấy tờ trước đó thì phải đáp ứng các điều kiện sau:
Miễn nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình hoặc cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất có thể được cấp Giấy chứng nhận mà không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương mà hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- UBND cấp xã xác nhận đất đã được sử dụng ổn định và không có tranh chấp.
Phải nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình hoặc cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ thời gian trước ngày 01/7/2004, đất không vi phạm pháp luật và được UBND cấp xã xác nhận là không có tranh chấp, có thể phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp Giấy chứng nhận.
Hồ sơ xin cấp sổ đỏ
Khi làm hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), hộ gia đình hoặc cá nhân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định. Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ yêu cầu bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận: Đây là mẫu đơn theo Mẫu số 04a/ĐK. Bạn cần điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu của mẫu đơn này.
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính: Bao gồm các giấy tờ chứng minh bạn đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai và tài sản gắn liền với đất, hoặc các giấy tờ chứng minh việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể của bạn về việc đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hoặc cả hai, bạn sẽ cần chuẩn bị thêm các giấy tờ chứng minh sau:
- Đăng ký quyền sử dụng đất: Bạn cần nộp các giấy tờ theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 tại Điều 100 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Những giấy tờ này giúp xác minh quyền sử dụng đất của bạn.
- Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Nếu bạn đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (thường là nhà ở hoặc công trình xây dựng), bạn phải cung cấp giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đó.
- Đăng ký quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng: Bạn cần cung cấp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng. Nếu sơ đồ này đã có trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và phù hợp với hiện trạng thực tế, bạn có thể không cần cung cấp sơ đồ mới.
Lưu ý, khi nộp hồ sơ, bạn có thể lựa chọn một trong các hình thức sau:
- Nộp bản sao giấy tờ đã được công chứng hoặc chứng thực: Bạn có thể nộp bản sao giấy tờ nếu đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Nộp bản sao và xuất trình bản chính: Bạn cũng có thể nộp bản sao giấy tờ và xuất trình cả bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ của bạn trực tiếp kiểm tra và xác nhận vào bản sao.
- Nộp bản chính giấy tờ: Trong trường hợp bạn không có bản sao, bạn có thể nộp bản chính giấy tờ.
Thủ tục làm sổ đỏ chi tiết
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) lần đầu được quy định rõ ràng và có thể thực hiện theo hai hình thức: làm trực tiếp hoặc làm online. Bạn có thể theo dõi hướng dẫn chi tiết cho cả hai hình thức này dưới đây:
Làm trực tiếp
- Bước 1. Nộp hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất. Nếu không nộp tại UBND cấp xã, hồ sơ sẽ được nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (nơi đã thành lập) hoặc tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nơi chưa có Chi nhánh). Nếu địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính, hồ sơ có thể nộp tại đây.
- Bước 2. Hồ sơ được tiếp nhận: Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo và hướng dẫn bạn bổ sung hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận sẽ ghi thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho bạn, ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
- Bước 3. Đo đạc và xác minh: Nếu chưa có bản đồ địa chính, UBND cấp xã sẽ thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo do bạn nộp (nếu có). Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ đăng ký, thực hiện xác minh thực địa nếu cần, và xác nhận điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký. Nếu hồ sơ được nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai thì sẽ được gửi đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả.
- Bước 4. Thực hiện nghĩa vụ tài chính: Sau khi nhận thông báo từ chi cục thuế, bạn cần hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính theo thông báo, bao gồm tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định hồ sơ (nếu có). Nhớ giữ hóa đơn và chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
- Bước 5. Nhận kết quả: Bạn có thể trực tiếp nhận giấy chứng nhận tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Nếu hồ sơ của bạn được nộp tại UBND cấp xã, giấy chứng nhận sẽ được gửi về UBND cấp xã để trao cho bạn.
Làm online
- Bước 1. Nộp hồ sơ: Đối với các tỉnh có Cổng dịch vụ công trực tuyến, bạn có thể nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công của địa phương mình.
- Bước 2. Giải quyết hồ sơ: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các trình tự và thủ tục hành chính theo quy định.
- Bước 3. Hoàn thành nghĩa vụ tài chính: Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn cần hoàn thành nghĩa vụ tài chính như thuế, phí, lệ phí theo thông báo. Bạn có thể nộp các khoản tài chính trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua chức năng thanh toán trực tuyến của Cổng dịch vụ công.
- Bước 4. Nhận kết quả: Bạn có thể nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ. Ngoài ra, giấy chứng nhận có thể được gửi qua bưu điện hoặc được trả tại địa điểm theo yêu cầu của bạn.
Lưu ý: Nếu cần kiểm tra hoặc xác minh thêm thông tin hoặc gặp sự cố làm trì hoãn kết quả, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi thông báo bằng văn bản, qua Cổng dịch vụ công, hoặc tin nhắn SMS để thông báo lý do và tình trạng hồ sơ của bạn.
Việc nắm rõ làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền không chỉ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn về mặt tài chính mà còn đảm bảo quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất diễn ra thuận lợi. Hy vọng với những thông tin cập nhật mới nhất năm 2024, bạn sẽ có cái nhìn tổng quan và chuẩn bị đầy đủ cho các bước tiếp theo. Đừng quên thường xuyên kiểm tra thông tin từ cơ quan chức năng để cập nhật bất kỳ thay đổi nào có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của bạn.
***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Radanhadat.vn thực hiện tài liệu này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.
Chúng tôi xử lý thông tin dựa trên nguồn đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không kiểm chứng nguồn tin và không đảm bảo tính chính xác.
Radanhadat.vn sở hữu độc quyền tài liệu và nội dung bên trong. Tài liệu không được phép sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý của Radanhadat.vn.