Mỗi khu đất sẽ mang những đặc trưng riêng biệt tương ứng với từng ký hiệu quy hoạch sử dụng đất. Hiểu cách đọc bản đồ quy hoạch giúp nắm bắt được vị trí và tính pháp lý của một khu đất để hạn chế rủi ro khi đầu tư vào bất động sản. Để hiểu biết rõ hơn về những thông tin trên, Radanhadat.vn sẽ cung cấp kiến thức chuyên sâu giúp mọi người tìm hiểu.
Bản đồ quy hoạch đất là gì?
Bản đồ quy hoạch là một loại bản đồ chuyên dùng nhằm mô tả về nhu cầu sử dụng đất hoặc phát triển một khu vực nào đó. Dựa trên bản đồ quy hoạch và ký hiệu từng loại đất trên bản đồ quy hoạch, cá nhân và nhà đầu tư sẽ có một cái nhìn tổng quát về khu đất, thể hiện nhu cầu sử dụng, tiện ích, cơ sở hạ tầng xung quanh và thông tin về số lượng công trình được phép xây dựng trên lô đất mà họ dự định mua. Thông qua bản đồ, họ có căn cứ để đưa ra quyết định về việc đầu tư hoặc không đầu tư.
Thông thường, bản đồ quy hoạch được vẽ bởi các quan chức chính quyền địa phương hoặc các chuyên gia quy hoạch và được dùng như một công cụ nhằm định hướng và giám sát quá trình phát triển của một khu vực. Nó cũng giúp nhà đầu tư và công chúng nắm vững thông tin về các quy hoạch phát triển khu đất đó trong tương lai.
3 loại bản đồ quy hoạch sử dụng đất phổ biến
Các bản đồ quy hoạch có thể có tỷ lệ khác nhau, phụ thuộc vào quy mô và tính chất của nhiệm vụ quy hoạch, bao gồm cả quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết. Hiện nay, có ba loại bản đồ quy hoạch chủ yếu được áp dụng, bao gồm: bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng với tỷ lệ 1/500, tỷ lệ 1/2000 và bản đồ quy hoạch với tỷ lệ 1/5000.
Quy hoạch 1/5000
Bản đồ quy hoạch chung với tỷ lệ 1/5000 giúp xác định chức năng và xác định được phạm vi ranh giới, quy hoạch các trục đường giao thông, quy hoạch xây dựng hạ tầng gồm cầu, đường, công viên, trạm điện, trường học, thoát nước thải cùng các vấn đề khác. Bản đồ tỷ lệ 1/5000 được dùng làm căn cứ để lựa chọn nhà đầu tư tiềm năng và xử lý các vấn đề nảy sinh sau này như di dời dân cư, giải tỏa và đền bù mặt bằng.
Quy hoạch 1/2000
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 được sử dụng nhằm phân loại và xác định mục đích sử dụng đất, cũng như hệ thống hạ tầng kỹ thuật để cụ thể hoá thông tin từ bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/5000. Nội dung chủ yếu của bản đồ bao gồm: vị trí, tính chất của khu vực quy hoạch, diện tích, chỉ tiêu quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, dân cư… Bản đồ quy hoạch 1/2000 là cơ sở giải quyết các tranh tụng và tranh chấp khu vực đất đai nếu có trong tương lai.
Quy hoạch 1/500
Bản đồ quy hoạch 1/500 chi tiết hoá toàn bộ các công trình trên đất, bao gồm cả cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội theo các ranh giới lô đất. Đây là quy hoạch chung đối với các dự án đầu tư xây dựng. Dựa trên bản đồ quy hoạch 1/500, ta có thể xác định vị trí của từng công trình, thiết kế cơ sở, kỹ thuật xây dựng và tiến hành quá trình thi công xây dựng.
Cách đọc ký hiệu quy hoạch sử dụng đất chi tiết
Các ký hiệu quy hoạch sử dụng đất trong bản đồ địa chính theo quy định của Pháp luật đất đai đã được biên soạn và sửa đổi trong nhiều năm. Tuy nhiên, các năm 1993, 2003, 2013 và từ năm 2015 đến nay, không có sự thay đổi về ký hiệu đất đai.
STT |
Ký hiệu |
Tên loại đất |
I |
Nhóm đất nông nghiệp |
|
1 |
LUC |
Đất chuyên trồng lúa nước |
2 |
LUK |
Đất trồng lúa nước còn lại |
3 |
LUN |
Đất lúa nương |
4 |
BHK |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
5 |
LHK |
Đất nương rẫy trồng cây lâu năm khác |
6 |
CLN |
Đất trồng cây lâu năm |
7 |
RSX |
Đất rừng sản xuất |
8 |
RPH |
Đất rừng phòng hộ |
9 |
RDD |
Đất rừng đặc dụng |
10 |
NTS |
Nuôi trồng thủy sản |
11 |
LMU |
Đất làm muối |
12 |
NKH |
Đất nông nghiệp khác |
II |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
|
1 |
ONT |
Đất ở tại nông thôn |
2 |
ODT |
Đất ở tại đô thị |
3 |
TSC |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
4 |
DTS |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức doanh nghiệp |
5 |
DVH |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
6 |
DYT |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
7 |
DGD |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
8 |
DTT |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
9 |
DKH |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
10 |
DXH |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
11 |
DNG |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
12 |
DSK |
Đất xây dựng công trình khác |
13 |
CQP |
Đất quốc phòng |
14 |
CAN |
Đất an ninh |
15 |
SKK |
Đất khu công nghiệp |
16 |
SKT |
Đất khu chế xuất |
17 |
SKN |
Đất cụm công nghiệp |
18 |
SKC |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
19 |
TMD |
Đất thương mại, dịch vụ |
20 |
SKS |
Đất sử dụng cho mục đích khoáng sản |
21 |
SKX |
Đất sử dụng cho vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
22 |
DGT |
Đất giao thông |
23 |
DTL |
Đất thủy lợi |
24 |
DNL |
Đất công trình năng lượng |
25 |
DBV |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
26 |
DSH |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
27 |
DKV |
Đất khu vui chơi giải trí, công cộng |
28 |
DCH |
Đất chợ |
29 |
DDT |
Đất có di tích lịch sử – văn hóa |
30 |
DDL |
Đất có danh lam thắng cảnh |
31 |
DRA |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
32 |
DCK |
Đất công trình công cộng khác |
33 |
TON |
Đất cơ sở tôn giáo |
34 |
TIN |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
35 |
NTD |
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
36 |
SON |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
37 |
MNC |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
38 |
PNK |
Đất phi nông nghiệp khác |
III |
Nhóm đất chưa sử dụng |
|
1 |
BCS |
Đất bằng chưa sử dụng |
2 |
DCS |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
3 |
NCS |
Núi đá không có rừng cây |
Bảng màu trong quy hoạch sử dụng đất
Xác định đúng từng loại đất thông qua ký hiệu là một yếu tố quan trọng giúp xác định rõ cơ chế pháp lý trong việc sử dụng đất. Việc này không chỉ đáng quan tâm đối với các cơ quan Nhà nước liên quan đến đất đai mà còn cả người sử dụng đất, giúp họ xác định rõ quyền lợi và trách nhiệm của mình khi sử dụng mỗi loại đất.
Hướng dẫn cách tra cứu bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Ngoài việc hiểu rõ các ký hiệu quy hoạch sử dụng đất và có thể đọc hiểu bản đồ, nếu bạn muốn tra cứu các nội dung liên quan về bản đồ quy hoạch sử dụng đất, hãy tra cứu theo các cách chúng tôi gợi ý dưới đây:
Tra cứu bản đồ quy hoạch trên website
Cách tra cứu thông tin quy hoạch sử dụng đất trên website Bộ Xây dựng. Nếu bạn muốn tra cứu quy hoạch của Hà Nội, bạn hãy truy cập trang web của Bộ Xây dựng, chọn Tỉnh/thành phố là Hà Nội và chọn loại hình quy hoạch mà bạn muốn tra cứu. Dưới đây là một vài trang web giúp tra cứu quy hoạch dễ dàng và hiệu quả nhất bạn có thể tham khảo:
- Trang web tra cứu quy hoạch của Bộ Xây dựng: quyhoach.xaydung.gov.vn
- Trang web tra cứu quy hoạch khu vực Hà Nội: quyhoach.hanoi.vn
- Trang web tra cứu quy hoạch khu vực TP.HCM: thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn hoặc qhkt.hochiminhcity.gov.vn
- Trang web tra cứu quy hoạch khu vực tỉnh thành bạn đang sinh sống. Ví dụ: Tỉnh Bình Dương thì truy cập quyhoachxaydung.binhduong.gov.vn, sống tại tỉnh Khánh Hòa thì truy cập quyhoachxaydung.khanhhoa.gov.vn,…
Tra cứu trên app điện thoại di động
Hiện nay cũng có nhiều ứng dụng di động hỗ trợ tra cứu thông tin quy hoạch sử dụng đất. Người dân chỉ cần tải ứng dụng về điện thoại di động thông minh hoặc máy tính bảng, sau đó cài đặt và thực hiện theo chỉ dẫn là có thể tra cứu thông tin quy hoạch của từng thửa đất mà họ quan tâm.
Tuy nhiên, hiện tại các công cụ tra cứu thông tin quy hoạch mới chỉ cung cấp thông tin sơ bộ. Các ứng dụng quy hoạch đô thị của Hà Nội và TP. HCM được đánh giá có mức độ chính xác tương đối cao, trong khi đó vẫn còn hạn chế trong việc chia sẻ dữ liệu mà nhiều địa phương, quận huyện không thể tra cứu. Tuy vậy, đây cũng là một thành tựu đáng khích lệ đối với công cuộc chuyển đổi số ở Việt Nam.
Tra cứu bản đồ quy hoạch tại Ủy ban nhân dân xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai của khu vực
Ngoài hai cách tra cứu thông tin về quy hoạch trên, quý độc giả cần tra cứu thông tin quy hoạch thì liên hệ hai cơ quan là văn phòng đăng ký đất đai hoặc Uỷ Ban nhân dân cấp xã để tra cứu. Mọi thông tin liên quan đến việc quy hoạch đất đai sẽ được cập nhật liên tục.
Hy vọng bài chia sẻ trên đây của Radanhadat.vn đã giúp bạn nắm rõ thông tin về các ký hiệu quy hoạch sử dụng đất. Khi đã hiểu rõ cách đọc ký hiệu quy hoạch đất, những người mua và nhà đầu tư cần lưu ý thêm các yếu tố quan trọng khác về giá cả và tiện ích. Điều này giúp nhà đầu tư dễ dàng tìm kiếm bất động sản đúng với mong muốn của mình và góp phần hạn chế rủi ro về mặt pháp lý.