Theo Nghị quyết số 60/NQ-CP năm 2025, tỉnh Ninh Bình sáp nhập với tỉnh nào? Tên gọi sau khi sáp nhập là gì? Radanhadat.vn sẽ giải đáp mọi thông tin về vấn đề này ngay bài viết sau đây! Cùng theo dõi nhé!
Ninh Bình sáp nhập với tỉnh nào trong năm 2025?
Ngày 12/4/2025, Tổng Bí thư Tô Lâm đã ký ban hành Nghị quyết số 60-NQ/TW năm 2025 tại Hội nghị Trung ương 11, khóa XIII. Nghị quyết này đề cập đến 12 nội dung trọng điểm, trong đó có phương án sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp tỉnh trên cả nước. Danh sách kèm theo Nghị quyết đã nêu rõ tên gọi và trung tâm hành chính dự kiến của 34 tỉnh, thành sau khi sáp nhập.
Tại tiểu mục 08, Mục II của danh sách này, phương án sáp nhập ba tỉnh Ninh Bình, Hà Nam và Nam Định đã được xác định rõ. Theo đó, sau khi hợp nhất, đơn vị hành chính mới vẫn giữ tên là “tỉnh Ninh Bình”.
Về trung tâm chính trị – hành chính của tỉnh sau sáp nhập, tỉnh lỵ sẽ được đặt tại địa bàn tỉnh Ninh Bình hiện nay. Việc lựa chọn tên gọi và địa điểm trung tâm hành chính được căn cứ vào các tiêu chí lịch sử, văn hóa, vị trí địa lý và hạ tầng hiện có nhằm đảm bảo tính ổn định và phát triển lâu dài cho vùng sáp nhập.
Việc giữ lại tên “tỉnh Ninh Bình” đồng thời đặt trung tâm hành chính tại đây phản ánh định hướng sử dụng những lợi thế sẵn có của địa phương để dẫn dắt sự phát triển chung của toàn vùng sau sáp nhập. Đây được xem là một trong những bước đi chiến lược trong tiến trình tinh gọn tổ chức hành chính, phù hợp với tình hình thực tiễn và định hướng phát triển bền vững của Đảng và Nhà nước.
Danh sách 129 xã, phường mới của tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập
Dưới đây là tóm tắt danh mục 129 đơn vị hành chính cấp xã (bao gồm 97 xã và 32 phường) của tỉnh Ninh Bình mới, hình thành sau khi hợp nhất ba tỉnh Nam Định – Hà Nam – Ninh Bình theo Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15, có hiệu lực từ ngày 16/6/2025
Tên tỉnh/TP mới | Mã tỉnh (TMS) | Tên Quận/Huyện TMS (cũ) | Mã phường/xã mới | Tên Phường/Xã mới |
---|---|---|---|---|
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Gia Viễn | 11707001 | Xã Gia Viễn |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Gia Viễn | 11707002 | Xã Đại Hoàng |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Gia Viễn | 11707003 | Xã Gia Hưng |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Gia Viễn | 11707004 | Xã Gia Phong |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Gia Viễn | 11707005 | Xã Gia Vân |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Gia Viễn | 11707006 | Xã Gia Trấn |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nho Quan | 11705007 | Xã Nho Quan |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nho Quan | 11705008 | Xã Gia Lâm |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nho Quan | 11705009 | Xã Gia Tường |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nho Quan | 11705010 | Xã Phú Sơn |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nho Quan | 11705011 | Xã Cúc Phương |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nho Quan | 11705012 | Xã Phú Long |
Tên tỉnh/TP mới | Mã tỉnh (TMS) | Tên Quận/Huyện TMS (cũ) | Mã phường/xã mới | Tên Phường/Xã mới |
---|---|---|---|---|
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nho Quan | 11705013 | Xã Thanh Sơn |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nho Quan | 11705014 | Xã Quỳnh Lưu |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Yên Khánh | 11713015 | Xã Yên Khánh |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Yên Khánh | 11713016 | Xã Khánh Nhạc |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Yên Khánh | 11713017 | Xã Khánh Thiện |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Yên Khánh | 11713018 | Xã Khánh Hội |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Yên Khánh | 11713019 | Xã Khánh Trung |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Yên Mô | 11711020 | Xã Yên Mô |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Yên Mô | 11711021 | Xã Yên Từ |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Yên Mô | 11711022 | Xã Yên Mạc |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Yên Mô | 11711023 | Xã Đồng Thái |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Kim Sơn | 11715024 | Xã Chất Bình |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Kim Sơn | 11715025 | Xã Kim Sơn |
Tên tỉnh/TP mới | Mã tỉnh (TMS) | Tên Quận/Huyện TMS (cũ) | Mã phường/xã mới | Tên Phường/Xã mới |
---|---|---|---|---|
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Kim Sơn | 11715026 | Xã Quang Thiện |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Kim Sơn | 11715027 | Xã Phát Diệm |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Kim Sơn | 11715028 | Xã Lai Thành |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Kim Sơn | 11715029 | Xã Định Hóa |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Kim Sơn | 11715030 | Xã Bình Minh |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Kim Sơn | 11715031 | Xã Kim Đông |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Bình Lục | 11111032 | Xã Bình Lục |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Bình Lục | 11111033 | Xã Bình Mỹ |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Bình Lục | 11111034 | Xã Bình An |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Bình Lục | 11111035 | Xã Bình Giang |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Bình Lục | 11111036 | Xã Bình Sơn |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Thanh Liêm | 11109037 | Xã Liêm Hà |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Thanh Liêm | 11109038 | Xã Tân Thanh |
Tên tỉnh/TP mới | Mã tỉnh (TMS) | Tên Quận/Huyện TMS (cũ) | Mã phường/xã mới | Tên Phường/Xã mới |
---|---|---|---|---|
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Thanh Liêm | 11109039 | Xã Thanh Bình |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Thanh Liêm | 11109040 | Xã Thanh Lâm |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Thanh Liêm | 11109041 | Xã Thanh Liêm |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Lý Nhân | 11107042 | Xã Lý Nhân |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Lý Nhân | 11107043 | Xã Nam Xang |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Lý Nhân | 11107044 | Xã Bắc Lý |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Lý Nhân | 11107045 | Xã Vĩnh Trụ |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Lý Nhân | 11107046 | Xã Trần Thương |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Lý Nhân | 11107047 | Xã Nhân Hà |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Lý Nhân | 11107048 | Xã Nam Lý |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nam Trực | 11309049 | Xã Nam Trực |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nam Trực | 11309050 | Xã Nam Minh |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nam Trực | 11309051 | Xã Nam Đồng |
Tên tỉnh/TP mới | Mã tỉnh (TMS) | Tên Quận/Huyện TMS (cũ) | Mã phường/xã mới | Tên Phường/Xã mới |
---|---|---|---|---|
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nam Trực | 11309052 | Xã Nam Ninh |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nam Trực | 11309053 | Xã Nam Hồng |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Vụ Bản | 11303054 | Xã Minh Tân |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Vụ Bản | 11303055 | Xã Hiển Khánh |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Vụ Bản | 11303056 | Xã Vụ Bản |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Vụ Bản | 11303057 | Xã Liên Minh |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Ý Yên | 11307058 | Xã Ý Yên |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Ý Yên | 11307059 | Xã Yên Đồng |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Ý Yên | 11307060 | Xã Yên Cường |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Ý Yên | 11307061 | Xã Vạn Thắng |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Ý Yên | 11307062 | Xã Vũ Dương |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Ý Yên | 11307063 | Xã Tân Minh |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Ý Yên | 11307064 | Xã Phong Doanh |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Trực Ninh | 11311065 | Xã Cổ Lễ |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Trực Ninh | 11311066 | Xã Ninh Giang |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Trực Ninh | 11311067 | Xã Cát Thành |
Tên tỉnh/TP mới | Mã tỉnh (TMS) | Tên Quận/Huyện TMS (cũ) | Mã phường/xã mới | Tên Phường/Xã mới |
---|---|---|---|---|
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Trực Ninh | 11311068 | Xã Trực Ninh |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Trực Ninh | 11311069 | Xã Quang Hưng |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Trực Ninh | 11311070 | Xã Minh Thái |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Trực Ninh | 11311071 | Xã Ninh Cường |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Xuân Trường | 11313072 | Xã Xuân Trường |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Xuân Trường | 11313073 | Xã Xuân Hưng |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Xuân Trường | 11313074 | Xã Xuân Giang |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Xuân Trường | 11313075 | Xã Xuân Hồng |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Hải Hậu | 11319076 | Xã Hải Hậu |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Hải Hậu | 11319077 | Xã Hải Anh |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Hải Hậu | 11319078 | Xã Hải Tiến |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Hải Hậu | 11319079 | Xã Hải Hưng |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Hải Hậu | 11319080 | Xã Hải An |
Tên tỉnh/TP mới | Mã tỉnh (TMS) | Tên Quận/Huyện TMS (cũ) | Mã phường/xã mới | Tên Phường/Xã mới |
---|---|---|---|---|
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Hải Hậu | 11319081 | Xã Hải Quang |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Hải Hậu | 11319082 | Xã Hải Xuân |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Hải Hậu | 11319083 | Xã Hải Thịnh |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Giao Thủy | 11315084 | Xã Giao Minh |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Giao Thủy | 11315085 | Xã Giao Hoà |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Giao Thủy | 11315086 | Xã Giao Thủy |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Giao Thủy | 11315087 | Xã Giao Phúc |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Giao Thủy | 11315088 | Xã Giao Hưng |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Giao Thủy | 11315089 | Xã Giao Bình |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Giao Thủy | 11315090 | Xã Giao Ninh |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nghĩa Hưng | 11317091 | Xã Đồng Thịnh |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nghĩa Hưng | 11317092 | Xã Nghĩa Hưng |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nghĩa Hưng | 11317093 | Xã Nghĩa Sơn |
Tên tỉnh/TP mới | Mã tỉnh (TMS) | Tên Quận/Huyện TMS (cũ) | Mã phường/xã mới | Tên Phường/Xã mới |
---|---|---|---|---|
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nghĩa Hưng | 11317094 | Xã Hồng Phong |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nghĩa Hưng | 11317095 | Xã Quỹ Nhất |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nghĩa Hưng | 11317096 | Xã Nghĩa Lâm |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nghĩa Hưng | 11317097 | Xã Rạng Đông |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Hoa Lư | 11709098 | Phường Tây Hoa Lư |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Hoa Lư | 11709099 | Phường Hoa Lư |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Hoa Lư | 11709100 | Phường Nam Hoa Lư |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Yên Khánh | 11713101 | Phường Đông Hoa Lư |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Tam Điệp | 11703102 | Phường Tam Điệp |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Tam Điệp | 11703103 | Phường Yên Sơn |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Tam Điệp | 11703104 | Phường Trung Sơn |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Tam Điệp | 11703105 | Phường Yên Thắng |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Phủ Lý | 11101106 | Phường Hà Nam |
Tên tỉnh/TP mới | Mã tỉnh (TMS) | Tên Quận/Huyện TMS (cũ) | Mã phường/xã mới | Tên Phường/Xã mới |
---|---|---|---|---|
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Phủ Lý | 11101107 | Phường Phủ Lý |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Phủ Lý | 11101108 | Phường Phù Vân |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Phủ Lý | 11101109 | Phường Châu Sơn |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Phủ Lý | 11101110 | Phường Liêm Tuyền |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thị xã Duy Tiên | 11103111 | Phường Duy Tiên |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thị xã Duy Tiên | 11103112 | Phường Duy Tân |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thị xã Duy Tiên | 11103113 | Phường Đồng Văn |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thị xã Duy Tiên | 11103114 | Phường Duy Hà |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thị xã Duy Tiên | 11103115 | Phường Tiên Sơn |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thị xã Kim Bảng | 11105116 | Phường Lê Hồ |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thị xã Kim Bảng | 11105117 | Phường Nguyễn Úy |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thị xã Kim Bảng | 11105118 | Phường Lý Thường Kiệt |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thị xã Kim Bảng | 11105119 | Phường Kim Thanh |
Tên tỉnh/TP mới | Mã tỉnh (TMS) | Tên Quận/Huyện TMS (cũ) | Mã phường/xã mới | Tên Phường/Xã mới |
---|---|---|---|---|
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thị xã Kim Bảng | 11105120 | Phường Tam Chúc |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thị xã Kim Bảng | 11105121 | Phường Kim Bảng |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Nam Định | 11301122 | Phường Nam Định |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Nam Định | 11301123 | Phường Thiên Trường |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Nam Định | 11301124 | Phường Đông A |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Nam Định | 11301125 | Phường Vị Khê |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Nam Định | 11301126 | Phường Thành Nam |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Nam Định | 11301127 | Phường Trường Thi |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Huyện Nam Trực | 11309128 | Phường Hồng Quang |
Tỉnh Ninh Bình | 117 | Thành phố Nam Định | 11301129 | Phường Mỹ Lộc |
Toàn cảnh quy mô kinh tế tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập 2025
Nếu đã nắm được thông tin Ninh Bình sáp nhập với tỉnh nào, hãy cùng Radanhadat.vn nhận định tổng quan về tình hình kinh tế của khu vực sau sáp nhập, dựa trên số liệu sơ bộ năm 2023 từ các cơ quan thống kê:
Tổng quy mô kinh tế sau sáp nhập
Sau khi hợp nhất ba tỉnh Ninh Bình, Hà Nam và Nam Định, tỉnh Ninh Bình mới hình thành có quy mô GRDP theo giá hiện hành vào năm 2023 đạt hơn 271.000 tỷ đồng. Trong đó, Nam Định đóng góp nhiều nhất với gần 98.738 tỷ đồng, tiếp đến là Ninh Bình với khoảng 87.464 tỷ đồng và Hà Nam xếp sau cùng với mức 85.439 tỷ đồng.
Với tổng sản phẩm trong tỉnh vượt ngưỡng 270.000 tỷ, địa phương mới này trở thành một trong những trung tâm kinh tế đáng chú ý của khu vực Đồng bằng sông Hồng.
Cơ cấu kinh tế ba vùng trước khi hợp nhất
Cơ cấu GRDP của ba tỉnh cho thấy những định hướng phát triển khác biệt. Hà Nam là địa phương có tỷ lệ công nghiệp và xây dựng vượt trội, chiếm đến 64% tổng GRDP. Nam Định cũng đi theo xu hướng công nghiệp hóa nhưng với tỷ trọng thấp hơn, khoảng 42,61%.
Trong khi đó, Ninh Bình lại nổi bật với khu vực dịch vụ, chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu kinh tế, đạt 40,5%. Điều này tạo nên sự bổ sung tương hỗ trong mô hình phát triển của tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập, với thế mạnh trải đều ở cả ba trụ cột: công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
Nguồn thu ngân sách nội địa
Thu ngân sách nội địa là một trong những chỉ số phản ánh sức khỏe tài chính địa phương. Năm 2023, Ninh Bình thu về hơn 13.990 tỷ đồng, cao hơn so với Hà Nam với hơn 12.904 tỷ và Nam Định với gần 9.715 tỷ đồng. Tổng thu ngân sách của ba tỉnh cộng lại đạt khoảng 36.609 tỷ đồng, tương đương gần 2,5% tổng thu nội địa quốc gia trong cùng năm. Mức thu này mang lại nền tảng tài chính ổn định cho tỉnh mới, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư phát triển hạ tầng, giáo dục, y tế và an sinh xã hội.
Thu nhập bình quân đầu người
Mặc dù tổng GRDP cao, nhưng thu nhập bình quân đầu người tại cả ba địa phương đều chưa đạt mức trung bình của cả nước (102,9 triệu đồng/người/năm). Hà Nam là tỉnh có mức bình quân cao nhất trong nhóm, đạt 97,6 triệu đồng/người. Ninh Bình xếp sau với 86,6 triệu đồng/người. Nam Định có kết quả thấp nhất, chỉ đạt 52,3 triệu đồng/người/năm – thấp hơn gần 79 triệu so với bình quân khu vực Đồng bằng sông Hồng.
Sự chênh lệch này phản ánh khoảng cách phát triển nội vùng, đặt ra yêu cầu cấp thiết trong việc phân bổ nguồn lực và hỗ trợ các khu vực kém phát triển hơn sau sáp nhập.
Tình hình thu hút đầu tư nước ngoài
Hà Nam tiếp tục cho thấy lợi thế trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Trong năm 2023, tỉnh này có 35 dự án FDI với tổng vốn đăng ký đạt 549 triệu USD. Nam Định ghi nhận 23 dự án, tổng vốn khoảng 336,3 triệu USD. Ninh Bình có số dự án ít nhất – chỉ 7 dự án với vốn đăng ký khoảng 111,3 triệu USD.
Sự phân hóa này phản ánh mức độ sẵn sàng về hạ tầng, môi trường đầu tư và chính sách ưu đãi khác nhau giữa các địa phương. Để đảm bảo tính đồng bộ sau hợp nhất, tỉnh Ninh Bình mới cần xem xét thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính và tăng tính minh bạch trong chính sách để tạo sức hút đầu tư đồng đều hơn.
Năng lực xuất khẩu hàng hóa
Xét về hoạt động xuất khẩu, Hà Nam tiếp tục là điểm sáng với kim ngạch đạt 7,542 tỷ USD trong năm 2023. Hai tỉnh còn lại có kết quả khá tương đương nhau, khi Ninh Bình xuất khẩu đạt 2,585 tỷ USD và Nam Định đạt 2,522 tỷ USD.
Tổng giá trị xuất khẩu của ba địa phương đạt gần 12,65 tỷ USD, chiếm khoảng 3,56% kim ngạch xuất khẩu cả nước. Dù tỷ trọng còn khiêm tốn, nhưng quy mô này đủ cho thấy tiềm năng phát triển các ngành hàng xuất khẩu, đặc biệt khi được điều phối thống nhất dưới một chính quyền địa phương mới.
Định hướng phát triển sau hợp nhất
Việc hình thành một tỉnh có diện tích gần 4.000km², dân số hơn 4,4 triệu người và nền kinh tế đa dạng mang đến cơ hội lớn nhưng cũng đặt ra không ít thách thức. Bên cạnh những chỉ số tích cực về tổng GRDP và thu ngân sách, tỉnh Ninh Bình mới sẽ cần giải quyết bài toán phát triển cân bằng giữa các vùng, cải thiện chỉ số thu nhập bình quân và thu hút đầu tư chất lượng cao.
Nếu có chiến lược điều tiết hiệu quả, khai thác lợi thế vùng một cách hợp lý, địa phương này hoàn toàn có thể trở thành động lực tăng trưởng mới của Đồng bằng sông Hồng trong những năm tới.
Kết luận
Trên đây là thông tin về việc tỉnh Ninh Bình sáp nhập với tỉnh nào trong năm 2025 và định hướng phát triển mới sau sáp nhập. Đừng quên truy cập Radanhadat.vn thường xuyên để xem thêm những thông tin sáp nhập tỉnh thành mới nhất nhé!
***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Radanhadat.vn thực hiện tài liệu này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.
Chúng tôi xử lý thông tin dựa trên nguồn đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không kiểm chứng nguồn tin và không đảm bảo tính chính xác.
Radanhadat.vn sở hữu độc quyền tài liệu và nội dung bên trong. Tài liệu không được phép sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý của Radanhadat.vn.
>> Xem thêm: