Sau sáp nhập 109 đơn vị hành chính cấp xã thành 56 đơn vị mới từ 1/1/2025 (theo Nghị quyết 1280/NQ-UBTVQH15), bản đồ quy hoạch Hà Nội được điều chỉnh đồng bộ, tập trung xây dựng đô thị “Xanh – Văn hiến – Văn minh – Hiện đại”.
Tầm nhìn quy hoạch Hà Nội đến 2050
Bản đồ quy hoạch Hà Nội không chỉ là tài liệu kỹ thuật mà còn là “bộ khung” chiến lược định hình tương lai thủ đô. Theo Quyết định 1259/QĐ-TTg, Hà Nội được định hướng trở thành trung tâm đầu não chính trị – hành chính cả nước, đồng thời là trung tâm văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật và một trong những trung tâm kinh tế, thương mại, dịch vụ, du lịch hàng đầu châu Á – Thái Bình Dương.

Đến năm 2050, quy hoạch Hà Nội hình dung một thành phố năng động, cạnh tranh quốc tế, với hệ thống hạ tầng đồng bộ và không gian sống chất lượng cao. Thủ đô sẽ cân bằng giữa bảo tồn di sản (như Khu di tích Hoàng thành Thăng Long) và phát triển hiện đại, đảm bảo an ninh quốc phòng qua liên kết vùng. Mục tiêu cụ thể:
- Phát triển bền vững: Xây dựng hạ tầng xã hội – kỹ thuật hiện đại, hài hòa kinh tế – văn hóa – môi trường.
- Nền kinh tế tri thức: Ưu tiên công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao, bảo vệ môi trường.
- Không gian sống lý tưởng: Tạo môi trường làm việc, sinh hoạt, giải trí hàng đầu, với mật độ dân cư hợp lý và không gian xanh chiếm 40-50% diện tích.
Sau sáp nhập cấp xã, quy hoạch Hà Nội được tinh chỉnh để hỗ trợ mô hình quản lý hiệu quả hơn, giảm 53 đơn vị hành chính (tổng còn 526: 160 phường, 345 xã, 21 thị trấn), tập trung nguồn lực vào các dự án trọng điểm như đường Vành đai 4 và sân bay Nội Bài mở rộng.

Bản đồ quy hoạch Hà Nội mới nhất dự kiến mở rộng đô thị trung tâm từ nội đô ra ven đô:
- Phía Bắc: Đến Mê Linh, Đông Anh.
- Phía Tây/Tây Nam: Đến Vành đai 4.
- Phía Đông: Long Biên, Gia Lâm.
Các cơ quan đầu não tập trung tại Ba Đình, Tây Hồ, Nam Từ Liêm. Đô thị trung tâm được chia thành 38 phân khu, mỗi khu có quy hoạch riêng phù hợp đặc thù.
|
Ký hiệu quy hoạch phân khu |
Mô tả quy hoạch phân khu |
| N1 |
Khu vực đô thị phía Bắc Sông Hồng (Mê Linh) |
|
N2 |
Khu vực công nghiệp và nêm xanh (Mê Linh) |
| N3 |
Khu vực đô thị phía Bắc Sông Hồng (Mê Linh – Đông Anh) |
|
N4 |
Khu vực đô thị phía Bắc Sông Hồng (Đông Anh) |
| N5 |
Khu vực đô thị phía Bắc Sông Hồng (Đông Anh) |
|
N6 |
Khu vực công nghiệp và dân cư (Đông Anh) |
| N7 |
Khu vực đô thị phía Bắc Sông Hồng (Đông Anh) |
|
N8 |
Khu vực đô thị phía Bắc Sông Hồng (Đông Anh) |
| N9 |
Khu vực đô thị phía Bắc Sông Hồng (Đông Anh – Gia Lâm) |
|
N11 |
Khu vực đô thị phía Bắc Sông Hồng (Gia Lâm) |
| GN |
Khu vực nêm xanh phía Bắc Sông Hồng (Mê Linh – Đông Anh) |
|
S1 |
Khu vực đô thị Tây VĐ 4 (Đan Phượng – Từ Liêm) |
| S2 |
Khu vực đô thị Tây VĐ 4 (Hoài Đức – Đan Phượng – Từ Liêm) |
|
S3 |
Khu vực đô thị Tây VĐ 4 (Hoài Đức – Từ Liêm) |
| S4 |
Khu vực đô thị Tây VĐ 4 (Hà Đông) |
|
S5 |
Khu vực đô thị Tây VĐ 4 (Thanh Trì – Thường Tín) |
| GS |
Khu vực vành đai xanh, nêm xanh Nam Sông Hồng |
|
A6 |
Khu vực Hồ Tây và xung quanh |
| A1 |
Khu trung tâm hành chính, chính trị Ba Đình |
|
A2 |
Khu Hoàng thành Thăng Long và Khảo cổ 18 Hoàng Diệu |
| A5 (H1-1) |
Hồ Gươm và phụ cận |
|
A3 (H1-1) |
Khu phố cổ |
| A4 (H1-1) |
Phố Cũ |
|
A7 (H1-2) |
Khu vực hạn chế phát triển Ba Đình |
| A7 (H1-3) |
Khu vực hạn chế phát triển Đống Đa |
|
A7 (H1-4) |
Khu vực hạn chế phát triển Hai Bà Trưng |
| B1 (H2-1) |
Khu vực nội đô mở rộng (Tây Hồ – Từ Liêm) |
|
B2 (H2-2) |
Khu vực nội đô mở rộng (Cầu Giấy – Từ Liêm – Hà Đông) |
| B3 (H2-3) |
Khu vực nội đô mở rộng (Thanh Xuân – Hoàng Mai – Hà Đông) |
|
B4 (H2-4) |
Khu vực nội đô mở rộng (Hoàng Mai – Hai Bà Trưng) |
| N10 |
Khu vực quận Long Biên |
|
GN-(A) |
Khu vực trung tâm TDTT Asiad và nêm xanh |
| GN-(A) |
Khu vực đất cây xanh công viên vui chơi giải trí và nêm xanh phía Nam KCN Đông Anh (Phân khu N6) |
|
GN-(C) |
Khu vực phía Nam sông Cà Lồ |
| GN-(ĐB) |
Khu vực di tích thành Cổ Loa |
|
GS-(D) |
Khu vực nêm xanh phía Đông phân khu |
| S5 |
Khu vực xã Đông Mỹ, huyện Thanh Trì |
|
R-(1+5) |
Khu vực hành lang xanh dọc 2 bên sông Hồng |
| R-(6) |
Khu vực hành lang xanh dọc 2 bên sông Đuống |
Những thông tin chính trên bản đồ quy hoạch Hà Nội
Bản đồ quy hoạch Hà Nội cung cấp cái nhìn toàn diện về sự phát triển đô thị, bao gồm:
- Địa giới hành chính: Ranh giới 30 quận/huyện/thị xã sau sáp nhập.
- Khu dân cư và mật độ: Phân bổ dân số dự kiến 10-12 triệu người đến 2030.
- Địa danh nổi bật: Các quận trung tâm (Ba Đình, Hoàn Kiếm) và vệ tinh (Hòa Lạc, Sóc Sơn).
- Quy hoạch sử dụng đất: Đất ở (30%), công nghiệp (15%), xanh (25%).
- Giao thông: Mạng lưới metro, đường sắt đô thị, cao tốc.
- Hạ tầng kỹ thuật: Điện, nước, thoát nước, rác thải.
- Dự án trọng điểm: 20 dự án lớn như Trung tâm hội nghị quốc gia mở rộng.
- Khu bảo tồn: Di tích lịch sử, hồ điều hòa.
- Không gian xanh: Công viên, hồ Tây, sông Hồng.

5 đô thị vệ tinh nổi bật trên bản đồ quy hoạch Hà Nội
|
Đô thị |
Vị trí | Chức năng chính |
| Hòa Lạc | Phía Tây |
Khoa học công nghệ, giáo dục |
|
Sơn Tây |
Tây Bắc | Văn hóa, du lịch nghỉ dưỡng |
| Xuân Mai | Tây Nam |
Dịch vụ – công nghiệp |
|
Phú Xuyên |
Nam | Công nghiệp, logistics |
| Sóc Sơn | Bắc |
Sinh thái, dịch vụ hàng không |

>> Xem thêm bài viết Cập nhập thông tin quy hoạch Long An sau sáp nhập mới nhất
** Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Radanhadat thực hiện bài viết này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước. Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của bài viết nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.




Kênh kiến thức bất động sản, cẩm nang mua bán nhà đất thông thái


