Từ ngày 01/01/2025, tỉnh Bình Dương chính thức áp dụng bảng giá đất mới theo Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND, thay thế cho giai đoạn 2020–2024. Radanhadat.vn sẽ cập nhật bảng giá đất Bình Dương + Excel 2025 chi tiết ngay trong bài viết sau đây.
Theo nghị quyết mới, bảng giá đất Bình Dương + Excel được quy định cụ thể qua các phụ lục:
- Phụ lục I: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2024–2025 trên địa bàn tỉnh.
- Phụ lục II: Bảng giá đất ở, đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn.
- Phụ lục III: Bảng giá đất ở, đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị.
Bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Bình Dương + Excel từ 01/01/2025 theo quy định mới nhất
Dưới đây là bảng giá đất nông nghiệp Bình Dương + file Excel chi tiết:
Bảng giá đất trồng cây hằng năm (đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác) và đất nuôi trồng thủy sản tại tỉnh Bình Dương
Huyện, thành phố | Loại khu vực | Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2) |
|||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
Thành phố Thủ Dầu Một | Khu vực 1 | 1.000 | 800 | 650 | 500 |
Thành phố Thuận An | Khu vực 1 | 900 | 720 | 585 | 450 |
Khu vực 2 | 570 | 455 | 370 | 285 | |
Thành phố Dĩ An | Khu vực 1 | 950 | 760 | 620 | 475 |
Thành phố Bến Cát | Khu vực 1 | 345 | 275 | 225 | 175 |
Khu vực 2 | 260 | 205 | 170 | 130 | |
Thành phố Tân Uyên | Khu vực 1 | 345 | 275 | 225 | 175 |
Khu vực 2 | 260 | 205 | 170 | 130 | |
Huyện Bàu Bàng | Khu vực 1 | 220 | 175 | 145 | 110 |
Khu vực 2 | 165 | 130 | 105 | 85 | |
Huyện Bắc Tân Uyên | Khu vực 1 | 220 | 175 | 145 | 110 |
Khu vực 2 | 165 | 130 | 105 | 85 | |
Huyện Phú Giáo | Khu vực 1 | 170 | 135 | 110 | 85 |
Khu vực 2 | 140 | 110 | 90 | 70 | |
Huyện Dầu Tiếng | Khu vực 1 | 170 | 135 | 110 | 85 |
Khu vực 2 | 140 | 110 | 90 | 70 |
(Nguồn: Thư viện pháp luật)
Bảng giá đất trồng cây lâu năm, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác tại tỉnh Bình Dương
Huyện, thành phố | Loại khu vực | Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2) |
|||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
Thành phố Thủ Dầu Một | Khu vực 1 | 1.200 | 955 | 780 | 600 |
Thành phố Thuận An | Khu vực 1 | 1.000 | 800 | 650 | 500 |
Khu vực 2 | 680 | 545 | 440 | 340 | |
Thành phố Dĩ An | Khu vực 1 | 1.100 | 880 | 715 | 550 |
Thành phố Bến Cát | Khu vực 1 | 380 | 305 | 245 | 190 |
Khu vực 2 | 320 | 255 | 205 | 160 | |
Thành phố Tân Uyên | Khu vực 1 | 380 | 305 | 245 | 190 |
Khu vực 2 | 320 | 255 | 205 | 160 | |
Huyện Bàu Bàng | Khu vực 1 | 235 | 185 | 150 | 115 |
Khu vực 2 | 200 | 160 | 130 | 100 | |
Huyện Bắc Tân Uyên | Khu vực 1 | 235 | 185 | 150 | 115 |
Khu vực 2 | 200 | 160 | 130 | 100 | |
Huyện Phú Giáo | Khu vực 1 | 180 | 145 | 115 | 90 |
Khu vực 2 | 145 | 115 | 95 | 75 | |
Huyện Dầu Tiếng | Khu vực 1 | 180 | 145 | 115 | 90 |
Khu vực 2 | 145 | 115 | 95 | 75 |
(Nguồn: Thư viện pháp luật)
Bảng giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng tại tỉnh Bình Dương
Huyện, thành phố | Loại khu vực | Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2) |
|||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
Thành phố Thủ Dầu Một | Khu vực 1 | 500 | 500 | 500 | 500 |
Thành phố Thuận An | Khu vực 1 | 450 | 450 | 450 | 450 |
Khu vực 2 | 285 | 285 | 285 | 285 | |
Thành phố Dĩ An | Khu vực 1 | 475 | 475 | 475 | 475 |
Thành phố Bến Cát | Khu vực 1 | 175 | 175 | 175 | 175 |
Khu vực 2 | 130 | 130 | 130 | 130 | |
Thành phố Tân Uyên | Khu vực 1 | 175 | 175 | 175 | 175 |
Khu vực 2 | 130 | 130 | 130 | 130 | |
Huyện Bàu Bàng | Khu vực 1 | 110 | 110 | 110 | 110 |
Khu vực 2 | 85 | 85 | 85 | 85 | |
Huyện Bắc Tân Uyên | Khu vực 1 | 110 | 110 | 110 | 110 |
Khu vực 2 | 85 | 85 | 85 | 85 | |
Huyện Phú Giáo | Khu vực 1 | 85 | 85 | 85 | 85 |
Khu vực 2 | 70 | 70 | 70 | 70 | |
Huyện Dầu Tiếng | Khu vực 1 | 85 | 85 | 85 | 85 |
Khu vực 2 | 70 | 70 | 70 | 70 |
(Nguồn: Thư viện pháp luật)
Bảng giá đất phi nông nghiệp tỉnh Bình Dương + Excel từ 01/01/2025 theo quy định mới nhất
Theo Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND, bảng giá đất phi nông nghiệp tỉnh Bình Dương + file Excel giai đoạn 2025 được quy định chi tiết, phân theo từng loại đất và mục đích sử dụng. Đây là cơ sở quan trọng để tính nghĩa vụ tài chính, đồng thời bảo đảm sự công bằng giữa các nhóm đối tượng.
Xem chi tiết bảng giá đất phi nông nghiệp tỉnh Bình Dương + Excel chi tiết TẠI ĐÂY!
Đất ở, đất thương mại và dịch vụ
- Đối với đất ở tại nông thôn, cùng với đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn, giá đất được xác định theo Phụ lục II.
- Trong khi đó, đất ở tại đô thị, đất thương mại – dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị sẽ căn cứ theo Phụ lục III.
Đất trong khu công nghiệp và khai thác khoáng sản
Đối với đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp hoặc đất dùng cho hoạt động khai thác khoáng sản, mức giá áp dụng tương đương với giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại cùng vị trí, cùng loại đường hoặc khu vực.
Đất công trình sự nghiệp, tôn giáo và nghĩa trang
Các loại đất như đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng – an ninh, đất xây dựng cơ sở sự nghiệp (y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, môi trường…), đất tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, cơ sở hỏa táng hoặc lưu giữ tro cốt sẽ được tính bằng 65% giá đất ở tại cùng vị trí, loại đường hay khu vực.
Đất công cộng
Đối với đất phục vụ mục đích công cộng như giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước, phòng chống thiên tai, di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình năng lượng, bưu chính – viễn thông, chợ dân sinh, chợ đầu mối, khu vui chơi, giải trí cộng đồng, mức giá được áp dụng theo hai trường hợp:
- Nếu có mục đích kinh doanh thì tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí, loại đường.
- Nếu không có mục đích kinh doanh thì áp dụng bằng 65% giá đất ở tại cùng vị trí, loại đường.
Đất có mặt nước chuyên dùng
- Nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, giá đất tính theo giá đất thủy sản tại cùng khu vực, vị trí.
- Nếu sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp hoặc kết hợp phi nông nghiệp và thủy sản, giá đất được tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tương ứng.
Các loại đất phi nông nghiệp khác
Những trường hợp đất phi nông nghiệp không thuộc các nhóm kể trên sẽ được áp dụng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, tính theo cùng vị trí, loại đường hoặc khu vực đã quy định.
Bảng giá đất chưa sử dụng tại Bình Dương năm 2025
Đối với nhóm đất chưa đưa vào khai thác sử dụng, việc xác định giá sẽ căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước phê duyệt trong quyết định giao đất hoặc cho thuê đất. Nói cách khác, giá đất chưa sử dụng sẽ được áp dụng theo giá của loại đất tương ứng tại cùng vị trí, loại đường hoặc khu vực theo quy định trong bảng giá đất.
Trong trường hợp tỉnh Bình Dương có sự thay đổi về địa giới hành chính, tách nhập đơn vị hành chính hoặc có sự đặt tên mới, đổi tên đường phố, thì bảng giá đất của khu vực, tuyến đường đó vẫn giữ nguyên hiệu lực cho đến khi cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản điều chỉnh, sửa đổi hoặc bổ sung mới.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cũng có trách nhiệm rà soát, cập nhật và điều chỉnh bảng giá đất dựa trên tình hình thực tế thị trường địa phương. Điều này nhằm bảo đảm bảng giá đất luôn bám sát biến động thực tế, tạo sự công bằng và minh bạch cho người dân, doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai.
Các trường hợp áp dụng bảng giá đất Bình Dương
Bảng giá đất mới không chỉ là công cụ quản lý mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ tài chính của người dân, tổ chức. Từ ngày 01/01/2025, bảng giá đất Bình Dương 2025 được áp dụng cho các trường hợp cụ thể như: tính tiền sử dụng đất, tính tiền thuê đất, xác định thuế sử dụng đất, tính thuế thu nhập từ chuyển quyền, hay làm căn cứ để đấu giá quyền sử dụng đất.
Một số tình huống phổ biến khi áp dụng bảng giá đất gồm:
- Công nhận quyền sử dụng đất ở, hoặc khi hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất.
Xác định tiền thuê đất hàng năm khi Nhà nước cho thuê. - Làm cơ sở tính các loại thuế liên quan: thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển nhượng.
- Tính lệ phí, tiền phạt, hoặc tiền bồi thường trong quản lý, sử dụng đất đai.
Ngoài ra, bảng giá đất còn được sử dụng khi giao đất không thông qua đấu giá, tính giá khởi điểm cho đấu giá đất đã có hạ tầng, hay xác định tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư. Như vậy, bảng giá đất có tính bao quát rộng, tác động đến nhiều đối tượng trong xã hội.
Kết luận
Bảng giá đất Bình Dương 2025 theo Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND là căn cứ pháp lý quan trọng, áp dụng từ ngày 01/01/2025, có ảnh hưởng trực tiếp đến nghĩa vụ tài chính và quyền lợi hợp pháp của người dân, doanh nghiệp. Để thuận tiện, bạn có thể tải file bảng giá đất Bình Dương + Excel được Radanhadat.vn chia sẻ trên đây để dễ dàng tra cứu, so sánh và tính toán.
***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Radanhadat.vn thực hiện tài liệu này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.
Chúng tôi xử lý thông tin dựa trên nguồn đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không kiểm chứng nguồn tin và không đảm bảo tính chính xác.
Radanhadat.vn sở hữu độc quyền tài liệu và nội dung bên trong. Tài liệu không được phép sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý của Radanhadat.vn.
Xem thêm: