Khi bước sang tháng 10/2024, một số ngân hàng đã hạ lãi suất cho vay mua nhà trong khi lãi suất huy động có sự điều chỉnh tăng nhẹ. Cùng Radanhadat cập nhật mức lãi suất vay mua nhà mới nhất và các chính sách tín dụng hiện hành của các ngân hàng.
Lãi suất vay mua nhà mới nhất của nhóm Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
Agribank hiện cung cấp chính sách cho vay lên đến 100% giá trị vốn cần thiết để mua bất động sản, nhà đất, và nhà dự án với mức lãi suất cạnh tranh, ưu đãi từ 5% trong 2 năm đầu. Sau thời gian ưu đãi, lãi suất sẽ được điều chỉnh theo biến động thị trường.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
BIDV cho phép khách hàng vay tối đa 100% giá trị hợp đồng bất động sản với lãi suất cố định ưu đãi dao động từ 5% đến 7%, trong khoảng thời gian từ 12 đến 36 tháng đầu tiên.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
Vietcombank cung cấp chính sách cho vay lên đến 100% giá trị nhà ở, với lãi suất ưu đãi từ 5,5% đến 5,7% trong 6 – 12 tháng đầu tiên, cùng thời gian vay kéo dài tối đa 30 năm.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank)
Vietinbank hiện áp dụng chính sách cho vay từ 70% đến 100% giá trị hợp đồng mua nhà, với lãi suất ưu đãi từ 5,6%/năm. Chính sách cho vay mua nhà cụ thể như sau
Lãi suất vay mua nhà mới nhất của nhóm Ngân hàng Thương mại
Đối với các ngân hàng thương mại cổ phần, chính sách cho vay mua nhà và bất động sản rất phong phú, với đặc điểm chung là thời hạn vay kéo dài và hạn mức cho vay tối đa khá cao. Nhiều ngân hàng triển khai lãi suất ưu đãi trong khoảng thời gian từ 3 tháng đến 2 năm đầu tiên, sau đó sẽ điều chỉnh theo lãi suất thả nổi theo biến động của thị trường.
Ngân hàng |
Lãi suất ưu đãi |
Thời gian áp dụng |
Thời gian cho vay tối đa |
Hạn mức cho vay tối đa |
ABBank |
9.65%/năm |
– |
35 năm, ân hạn 3 năm |
100% nhu cầu vốn |
ACB |
7,3-8 |
3 – 12 tháng đầu tiên |
25 năm, ân hạn 1 năm |
Theo giá trị nhà mua và tài sản thế chấp |
Bảo Việt |
Từ 3%/năm |
– |
25 năm |
85% nhu cầu vốn |
Bắc Á |
Từ 6,6% /năm |
– |
30 năm |
100% nhu cầu vốn |
BVBank |
Từ 5 – 7,9%/năm |
6 – 24 tháng đầu tiên |
25 năm, ân hạn nợ gốc đến 2 năm |
75%giá trị bất động sản |
CBBank |
Từ 6,5 – 7,5%/năm |
– |
15 năm |
100% giá trị tài sản bảo đảm |
Đông Á |
Từ 0,67%/tháng cố định 6 tháng đầu hoặc 0,71%/tháng cố định 12 tháng đầu |
6 – 12 tháng đầu tiên |
20 năm |
90% nhu cầu vốn |
Eximbank |
Từ 6,5%/năm |
– |
40 năm, ân hạn gốc tối đa 12 năm |
100% nhu cầu vốn mua nhà, đất, căn hộ |
GPBank |
Từ 5,79%/năm. |
– |
20 năm |
80% nhu cầu vốn |
HDBank |
8,2%/năm trong 03 tháng đầu 9,2%/năm trong 06 tháng đầu |
3 – 6 tháng đầu tiên |
Trên 5 năm |
Tối thiểu 500 triệu đồng |
Kiên Long |
Từ 7,6%/năm |
– |
20 năm |
90% giá trị Hợp đồng mua bán/Hợp đồng chuyển nhượng |
LPBank |
Từ 3,9%/năm |
3 tháng đầu |
35 năm |
100% nhu cầu vay vốn của phương án vay |
MB Bank |
Từ 4,6%/năm |
– |
30 năm, không phải trả gốc lên tới 5 năm |
80% giá trị tài sản đảm bảo |
MSB |
Từ 5,1%/năm |
– |
35 năm |
90% giá trị tài sản |
Nam Á Bank |
Từ 4%/năm |
– |
25 năm (300 tháng) |
100% nhu cầu vốn |
NCB |
4,99%/năm – 7,49% |
3 tháng đầu tiên |
25 năm |
90% nhu cầu vốn |
OCB |
Từ 8,49%/năm |
– |
30 năm, ân hạn gốc tối đa 5 năm |
100% nhu cầu vốn |
OceanBank |
Từ 8,9%/năm |
– |
25 năm |
85% tổng nhu cầu vốn |
PGBank |
Từ 5,5%/năm |
– |
25 năm |
80% tổng nhu cầu vốn |
PublicBank |
Từ 6% – 7% |
1 – 2 năm đầu |
20 năm |
80% tổng nhu cầu vốn |
PVcomBank |
Từ 5,99% – 10,99% |
– |
25 năm |
85% giá trị tài sản thế chấp |
Sacombank |
Từ 4,9%/năm |
– |
30 năm |
100% nhu cầu vốn mua nhà, đất, căn hộ |
Saigonbank |
Từ 6% – 9,1%/năm |
1 năm đầu |
Trên 5 năm |
Căn cứ vào tài sản đảm bảo và khả năng hoàn trả của khách hàng |
SCB |
Từ 7.9%/năm |
– |
25 năm |
100% nhu cầu vốn |
SeABank |
Từ 4,9% – 11%/năm |
– |
420 tháng |
100% giá trị mua BĐS, 75% giá trị tài sản đảm bảo |
SHB |
Từ 5,79%/năm |
– |
25 năm |
90% nhu cầu vốn |
Techcombank |
Từ 6.8%/năm |
24 tháng |
35 năm |
90% nhu cầu vốn |
TPBank |
Từ 5,9%/năm |
– |
30 năm |
100% nhu cầu vốn |
VIB |
Từ 5,9% – 7,9% |
6 – 24 tháng |
30 năm |
85% giá trị tài sản bảo đảm |
VietABank |
Từ 9% – 11,5%/năm |
6 – 12 tháng |
25 năm |
100% nhu cầu vốn |
Vietbank |
Từ 6,3%/năm |
24 tháng |
240 tháng |
100% nhu cầu vốn |
VPBank |
Từ 4.6% |
– |
35 năm, ân hạn gốc 12 tháng |
100% nhu cầu vốn tối đa 75% giá nhà/căn hộ, tối đa 20 tỷ đồng |
Lãi suất vay mua nhà mới nhất của nhóm Ngân hàng Nước ngoài
Khách hàng vay mua nhà tại các ngân hàng nước ngoài thường có thể lựa chọn nhiều gói lãi suất ưu đãi khác nhau, đi kèm với thời hạn vay tương đối dài. Chi tiết về mức lãi suất vay mua nhà như sau
(Nguồn Topi)
>> Xem thêm bài viết Giá vàng hôm nay 2/10/24: vàng miếng tăng mạnh sau chuỗi ngày im ắng
** Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Radanhadat thực hiện bài viết này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước. Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của bài viết nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.