Trong quá trình thực hiện các giao dịch dân sự, việc đặt cọc là một phương thức cần thiết nhằm đảm bảo các bên sẽ tuân thủ và thực hiện đúng trách nhiệm và nghĩa vụ của mình. Dưới đây là Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất 2024 và những điều bạn cần biết về phương thức này.

    Hợp đồng đặt cọc mua đất là gì?

    Đặt cọc là khi bên gửi cọc (bên mua) đưa tiền hoặc tài sản có giá trị khác cho bên nhận đặt cọc (bên bán) trong một khoảng thời gian nhất định nhằm đảm bảo việc ký kết hoặc thực hiện hợp đồng.

    • Trong trường hợp hợp đồng được ký kết và thực hiện, tài sản đặt cọc sẽ được trả lại cho bên gửi cọc (bên mua) hoặc được trừ vào khoản cần thanh toán
    • Nếu bên gửi cọc (bên mua) từ chối ký kết hoặc thực hiện hợp đồng, tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc (bên bán)
    • Nếu bên nhận đặt cọc (bên bán) từ chối ký kết hoặc thực hiện hợp đồng, họ phải trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị của tài sản đặt cọc, trừ khi có thỏa thuận khác. 

    Do đó, hợp đồng đặt cọc được thiết lập để đảm bảo tính khả thi, minh bạch của giao dịch và quyền lợi giữa bên mua – bên bán.

    hợp đồng đặt cọc

    Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất 2024

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ——–***——–

    HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

    (V/v Mua bán nhà, đất)

    Hôm nay, ngày …tháng …năm 20…tại ………………………………………………………, chúng tôi gồm có:

    I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

    Ông (Bà): …………………………………………………………………

    Sinh ngày: …………………………………………………………………

    Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ……… tại………………

    Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

    II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

    Họ và tên chủ hộ:…………………………………………………………

    Sinh ngày: …………………………………………………………………

    Chứng minh nhân dân số: ……………… cấp ngày ……… tại………

    Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………

    Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

    Ông (Bà): ……………………………………………………………………

    Sinh ngày: ……………………………………………………………………

    Chứng minh nhân dân số: …………… cấp ngày ………… tại…………

    Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………

    Ông (Bà): …………………………………………………………………

    Sinh ngày: …………………………………………………………………

    Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ………………tại…………

    Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………………

    III. Cùng người làm chứng:

    1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………

    Sinh ngày: ……………………………………………………………………

    Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày ………………tại…………

    Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………

    2.Ông(Bà): …………………………………………………………………

    Sinh ngày: …………………………………………………………………

    Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày ………………tại……

    Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………

    IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

    ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC

    Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:……………… Bằng chữ:……………………………

    ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

    Thời hạn đặt cọc là: …………, kể từ ngày … … tháng … … năm 20… …

    ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

    1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ………………………………………………

    Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ………… với diện tích là ……… m2 giá bán là ………………………………………………….…

    2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả: ……………………………………………………………………….. khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, …………………………………………………………………… sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào).

    ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

    1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

    a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

    b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

    2. Bên A có các quyền sau đây:

    a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);

    b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

    ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

    1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

    a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

    b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

    c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

    2. Bên B có các quyền sau đây:

    Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).

    ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

    Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

    ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

    Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

    1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

    2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

    3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

    ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

    1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

    2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

    3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………….………….

    Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

    ……………………., ngày… tháng ..… năm 20…..

    Bên A
    (Ký, ghi rõ họ tên)
    Bên B
    (Ký, ghi rõ họ tên)
    Người làm chứng
    (Ký, ghi rõ họ tên)
    Người làm chứng
    (Ký, ghi rõ họ tên)
    (Nguồn Luatvietnam)

    Những lưu ý khi làm hợp đồng đặt cọc mua đất

    Về thông tin hai bên đặt cọc – nhận cọc

    Trong trường hợp 1 người được đăng ký tên trên sổ hồng nhưng tài sản đó là tài sản chung của vợ chồng hoặc hộ gia đình, thì bắt buộc phải có chữ ký của những người đồng sở hữu tài sản.

    Về tài sản đặt cọc

    Số tiền đặt cọc sẽ được viết cụ thể bằng cả số và chữ. Cần chỉ rõ số tiền này được đặt cọc nhằm mục đích chuyển nhượng toàn bộ thửa đất số…, tờ bản đồ số…, và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ… 

    Ngoài ra, cần điền đầy đủ các thông tin liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất. Cần so sánh thông tin trên CMND/CCCD với sổ hồng để xem có giao dịch với đúng chủ nhà đất không. 

    Đề cập rõ giá chuyển nhượng (giá bán), kèm theo phương thức đặt cọc và thanh toán:

    • Thỏa thuận trách nhiệm về thủ tục công chứng chuyển nhượng và đăng ký sang tên. 
    • Thời hạn đặt cọc. 
    • Nghĩa vụ nộp thuế, phí và lệ phí.

    Về việc phạt cọc

    Khi hợp đồng đặt cọc không được thực hiện như thỏa thuận, bên bán cần trả lại số tiền đặt cọc và đồng thời chi trả mức bồi thường vi phạm theo thỏa thuận đã được đặt ra trong hợp đồng. 

    Người mua cần lưu ý xem xét kỹ các điều khoản liên quan đến tiền phạt/bồi thường này để bảo vệ quyền lợi của mình. 

    • Cần quy định rõ về phương thức giải quyết tranh chấp và cam đoan của các bên.
    • Các bên tham gia giao dịch, bao gồm cả bên thứ ba (người làm chứng), phải ký và ghi rõ tên.
    Hợp đồng đặt cọc mua đất

    Những câu hỏi thường gặp

    Hợp đồng đặt cọc mua đất có viết tay được không?

    Theo quy định của pháp luật, không bắt buộc hợp đồng đặt cọc phải được lập thành văn bản. Các bên hoàn toàn có thể sử dụng hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay cho giao dịch đặt cọc của mình. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng hợp đồng viết tay đó phải tuân thủ các điều kiện về nội dung và hình thức theo quy định của Bộ Luật Dân sự.

    Có cần phải công chứng hợp đồng đặt cọc mua đất không?

    Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, không có yêu cầu cụ thể về việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng nhà đất. 

    Pháp luật hiện hành chỉ áp dụng việc công chứng hoặc chứng thực đối với một số loại hợp đồng liên quan đến bất động sản, chẳng hạn như hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho,góp vốn bằng quyền sử dụng đất,…

    >> Xem thêm bài viết Các trường hợp phải đo đạc lại đất đai theo quy định mà người dân nên biết

    Chia sẻ.
    error: Nội dung này đã được bảo vệ!!