Hệ số điều chỉnh giá đất là một trong những khái niệm thường sử dụng và đóng vai trò quan trọng trong việc tính giá đất. Tuy nhiên, hiện vẫn còn nhiều người chưa biết hệ số điều chỉnh giá đất là gì? Các bước tính giá đất theo hệ số điều chỉnh giá ra sao? Hãy cùng Radanhadat tìm hiểu chi tiết ngay sau đây.
Hệ số điều chỉnh giá đất là gì?
Hệ số điều chỉnh giá đất (hay còn gọi là hệ số K) là chỉ số quan trọng dùng để xác định giá đất cụ thể, dựa trên giá đất phổ biến trên thị trường, các yếu tố kinh tế – xã hội tại địa phương, cùng với bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố ban hành.
Hệ số K là một chỉ số quan trọng trong quy trình định giá đất, nó phản ánh sự biến động giá trị của đất dựa trên các yếu tố địa phương. Khi tiến hành xác định giá đất cụ thể, các chuyên gia và cơ quan chức năng sẽ áp dụng hệ số K để điều chỉnh giá đất, dựa vào sự biến đổi của thị trường và các điều kiện kinh tế-xã hội đặc thù của khu vực.
Sự linh hoạt của hệ số K cho phép điều chỉnh chính xác sự khác biệt giữa các khu vực, thành phần và vị trí địa lý. Nó cũng góp phần điều chỉnh giá trị đất theo các yếu tố như tiện ích công cộng, hạ tầng giao thông, và những yếu tố kinh tế-xã hội khác có thể ảnh hưởng đến giá trị đất.
Tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ đảm nhiệm việc xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất. Công việc này thuộc về Sở Tài chính hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường, với sự chủ trì và phối hợp từ các sở, ngành liên quan nhằm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và quyết định.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quy định và quyết định hệ số điều chỉnh giá đất, từ đó xác định giá đất cụ thể. Quy trình này được thực hiện dựa trên giá đất phổ biến trên thị trường, các điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương và bảng giá đất, theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP.
Việc áp dụng hệ số K không chỉ giúp tạo ra một hệ thống định giá đất công bằng và minh bạch mà còn cung cấp một cơ sở vững chắc để xác định giá trị tài sản đất đai tại địa phương.
Các trường hợp tính giá đất theo hệ số điều chỉnh giá đất
Theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP, hệ số điều chỉnh giá đất sẽ được áp dụng để xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh trong những trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất: Khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của cá nhân hoặc hộ gia đình cho phần diện tích đất ở vượt hạn mức hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (theo điểm a khoản 4 Điều 114).
- Tính tiền thuê đất: Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà không qua hình thức đấu giá, công nhận quyền sử dụng đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức phải nộp tiền sử dụng đất (theo điểm b khoản 4 Điều 114).
- Xác định giá trị quyền sử dụng đất: Khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, trong các trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, hoặc cho thuê đất với mức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (theo điểm d khoản 4 Điều 114).
- Chuyển sang thuê đất trả tiền một lần: Đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cá nhân, hộ gia đình, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang thuê đất trả tiền hàng năm nhưng muốn chuyển sang hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (theo khoản 2 Điều 172).
- Xác định đơn giá thuê đất cho chu kỳ tiếp theo: Trong trường hợp thuê đất theo hình thức trả tiền hàng năm, cần xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất: Khi Nhà nước cho thuê đất theo hình thức thu tiền hàng năm.
- Tính tiền bồi thường khi thu hồi đất: Đối với các dự án có các thửa đất liền kề nhau, cùng mục đích sử dụng và khả năng sinh lợi tương tự.
Những quy định trên nhằm đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc xác định giá đất, góp phần vào việc quản lý hiệu quả tài nguyên đất đai.
Các bước tính giá đất theo hệ số điều chỉnh giá đất
Để tính giá đất theo hệ số điều chỉnh giá đất, bạn có thể tham khảo và thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Khảo sát thực tế
Đầu tiên, cần khảo sát tối thiểu giá trị của 3 mảnh đất đã thực hiện giao dịch mua bán, chuyển nhượng hoặc đấu giá trong vòng 24 tháng tính từ thời điểm khảo sát. Quá trình khảo sát được tiến hành tại từng vị trí cụ thể theo bảng giá đất hiện hành.
Trong trường hợp khu vực khảo sát không có đủ thông tin về giá đất, cần mở rộng phạm vi thu thập thông tin sang các khu vực lân cận có điều kiện kinh tế, xã hội và hạ tầng tương đồng. Đối với các khu vực cần điều tra về thu nhập và chi phí liên quan đến việc sử dụng đất, cần thu thập thông tin từ ít nhất 3 thửa đất. Ngoài ra, việc thu thập và điều tra thông tin về tình hình kinh tế – xã hội tại khu vực khảo sát là cần thiết để hoàn thiện đánh giá.
Bước 2: Xác định giá đất ở từng vị trí và khu vực
Lúc này, cần thực hiện thống kê giá đất theo từng khu vực đã được khảo sát, đồng thời xác định mức giá đất phổ biến trên thị trường. Quá trình xác định giá đất phải tuân thủ theo quy định tại Điều 3, Nghị định 44/2014/NĐ-CP
Bước 3: Xác định hệ số điều chỉnh giá đất
Ngoài việc hiểu rõ hệ số điều chỉnh giá đất, cần biết cách xác định hệ số này dựa trên các yếu tố sau:
- Giá đất thực tế đang được áp dụng trên thị trường.
- Điều kiện kinh tế – xã hội tại khu vực đất.
- Giá đất theo bảng giá do UBND cấp tỉnh/thành phố ban hành.
Trong trường hợp không thu thập đầy đủ thông tin về giá đất phổ biến trên thị trường, có thể xác định hệ số điều chỉnh dựa vào điều kiện kinh tế – xã hội của khu vực hoặc căn cứ theo bảng giá đất do UBND tỉnh/thành phố ban hành.
Bước 4: Tính giá đất của khu vực theo hệ số K
Công thức tính giá đất cụ thể dựa trên hệ số điều chỉnh giá đất như sau:
Giá đất cụ thể = Giá đất theo quy định x Hệ số K x Hệ số điều chỉnh Đ (nếu có)
Trong đó, Hệ số điều chỉnh Đ là hệ số điều chỉnh liên quan đến các trục đường giao thông.
Cập nhật hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) của 63 tỉnh thành (mới nhất)
Dưới đây là tổng hợp hệ số điều chỉnh giá đất tại 63 tỉnh thành chi tiết và mới nhất, bạn có thể tham khảo:
Tỉnh thành |
Văn bản quy định hệ số điều chỉnh giá đất |
An Giang |
Quyết định 03/2022/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Quyết định 02/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2021 |
Bạc Liêu |
Quyết định 15/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 về hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2022 |
Bắc Giang |
Quyết định 1550/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2022 |
Bắc Kạn |
Quyết định 03/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Bắc Ninh |
Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Bến Tre |
Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2023 |
Bình Dương |
Quyết định 02/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương |
Bình Định |
Quyết định 76/2022/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định |
Bình Phước |
Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2023 |
Bình Thuận |
Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022 |
Cà Mau |
Quyết định 50/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Cao Bằng |
Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
Cần Thơ |
Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
Đà Nẵng |
Quyết định 03/2023/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
Đắk Lắk |
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Đắk Nông |
Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Điện Biên |
Quyết định 53/2022/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2023 |
Đồng Nai |
Quyết định 62/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
Đồng Tháp |
Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |
Gia Lai |
Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Quyết định 21/2022/QĐ- UBND bổ sung quy định hệ số điều chỉnh giá đất của một số tuyến đường, vị trí, khu vực vào Phụ lục XII của Phụ lục kèm theo Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
Hà Giang |
Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
Hà Nam |
Quyết định 43/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Nam |
Hà Nội |
Quyết định 02/2021/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 |
Hà Tĩnh |
Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh |
Hải Dương |
Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2022 |
Hải Phòng |
Quyết định 51/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022 |
Hậu Giang |
Quyết định 45/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang |
Hòa Bình |
Quyết định 83/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 áp dụng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Quyết định 05/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Hưng Yên |
Quyết định 422/2022/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2022 Quyết định 850/2022/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2022 |
Khánh Hòa |
Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Kiên Giang |
Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Kon Tum |
Quyết định 49/2022/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
Lai Châu |
Quyết định 62/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Lạng Sơn |
Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Lào Cai |
Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Lâm Đồng |
Quyết định 04/2022/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 07/2023/QĐ-UBNDvề Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 10/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 02/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 08/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 13/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 09/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 06/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng |
Long An |
Quyết định 52/2021/QĐ-UBND ngày 14/11/2021 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Long An |
Nam Định |
Quyết định 65/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định |
Nghệ An |
Quyết định 63/2023/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Ninh Bình |
Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất và xác định số lợi bất hợp pháp do việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Ninh Thuận |
Quyết định 506/2023/QĐ-UBND phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận |
Phú Thọ |
Quyết định 44/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ |
Phú Yên |
Quyết định 15/2022/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2022 Quyết định 27/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2022/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2022/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
Quảng Bình |
Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
Quảng Nam |
Quyết định 39/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
Quảng Ngãi |
Quyết định 76/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Quảng Ninh |
Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2022 Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định về bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2022 |
Quảng Trị |
Quyết định 430/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2022 |
Sóc Trăng |
Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng |
Sơn La |
Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Tây Ninh |
Quyết định 01/2023/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2023 |
Thái Bình |
Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
Thái Nguyên |
Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Thanh Hóa |
Quyết định 5474/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
Thừa Thiên Huế |
Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
Trà Vinh |
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh |
Tuyên Quang |
Quyết định 43/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Vĩnh Long |
Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
Vĩnh Phúc |
Quyết định 45/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Quyết định 36/2021/QĐ-UBND bổ sung Khoản 2 Điều 2 của Quyết định 45/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Quyết định 43/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Yên Bái |
Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái |
Bài viết trên đã giúp bạn giải đáp thông tin về hệ số điều chỉnh giá đất là gì và các bước tính giá đất theo hệ số K. Hy vọng nội dung bài viết sẽ hữu ích và giúp bạn hiểu được hệ số này.