Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất là một tài liệu pháp lý quan trọng trong các giao dịch bất động sản, giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia khi mua bán đất đai.
Hợp đồng đặt cọc mua đất là gì?
Hợp đồng đặt cọc mua đất là văn bản thỏa thuận giữa bên mua (bên đặt cọc) và bên bán (bên nhận đặt cọc), trong đó bên mua chuyển giao một khoản tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ mua đất theo các điều kiện đã thống nhất. Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, giúp các bên cam kết thực hiện giao dịch mua bán đất đai.
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất thường được sử dụng trong các trường hợp:
- Bên mua cần thời gian để chuẩn bị tài chính hoặc hoàn thiện thủ tục pháp lý.
- Bên bán muốn đảm bảo bên mua nghiêm túc thực hiện giao dịch.
- Giao dịch có giá trị lớn, cần xác lập cam kết bằng văn bản để tránh rủi ro.
Hợp đồng đặt cọc không chỉ mang tính chất ràng buộc pháp lý mà còn giúp các bên xây dựng niềm tin, đặc biệt trong bối cảnh thị trường bất động sản 2025 với nhiều biến động và cơ hội.

Ý nghĩa của hợp đồng đặt cọc mua đất
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất đóng vai trò quan trọng trong các giao dịch bất động sản, mang lại nhiều lợi ích:
- Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ: Đặt cọc giúp các bên cam kết thực hiện giao dịch, tránh trường hợp một bên đơn phương hủy bỏ.
- Minh bạch giao dịch: Hợp đồng ghi rõ thông tin về đất đai, số tiền đặt cọc, và các điều khoản, giúp hạn chế tranh chấp.
- Bảo vệ quyền lợi các bên: Quy định về bồi thường khi vi phạm hợp đồng đảm bảo quyền lợi cho cả bên mua và bên bán.
- Cơ sở pháp lý: Hợp đồng được công chứng có giá trị pháp lý cao, hỗ trợ giải quyết tranh chấp tại tòa án nếu xảy ra.
Hợp đồng đặt cọc là bước đầu tiên quan trọng trong quá trình mua bán đất, giúp các bên xác định rõ ý định và cam kết trước khi tiến hành ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất
Để đảm bảo tính pháp lý, mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất cần bao gồm các nội dung cơ bản theo quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 và các quy định liên quan.
Thông tin các bên tham gia
- Bên đặt cọc (bên mua): Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú, số điện thoại.
- Bên nhận đặt cọc (bên bán): Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú, số điện thoại.
- Nếu một bên là tổ chức, cần ghi rõ tên công ty, mã số thuế, địa chỉ trụ sở, và thông tin người đại diện theo pháp luật.
- Trường hợp có bên thứ ba (người làm chứng), cần ghi rõ thông tin tương tự.

Thông tin về tài sản giao dịch
- Mô tả chi tiết về thửa đất:
- Vị trí: Địa chỉ cụ thể, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
- Diện tích: Ghi rõ diện tích theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Số thửa, số tờ bản đồ, mục đích sử dụng (đất ở, đất nông nghiệp, đất thương mại, v.v.).
- Tình trạng pháp lý:
- Xác nhận đất có sổ đỏ/sổ hồng hợp pháp hay không.
- Đất không có tranh chấp, không bị thế chấp, không nằm trong diện quy hoạch hoặc thu hồi.
- Giấy tờ liên quan: Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng (nếu có), và các tài liệu khác.
Giá trị giao dịch và số tiền đặt cọc
- Giá trị giao dịch: Tổng giá trị mua bán thửa đất, ví dụ: 2.500.000.000 VNĐ (Hai tỷ năm trăm triệu đồng).
- Số tiền đặt cọc: Thường chiếm 5-10% giá trị giao dịch, ví dụ: 200.000.000 VNĐ (Hai trăm triệu đồng), ghi rõ bằng số và chữ.
- Phương thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng hoặc tiền mặt, kèm thông tin tài khoản ngân hàng (nếu có).
- Thời gian và địa điểm thanh toán: Ví dụ: Thanh toán tại văn phòng công chứng vào ngày cụ thể.
- Các khoản phí liên quan: Phí công chứng, thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ do bên nào chịu trách nhiệm.
Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Bên đặt cọc:
- Thanh toán tiền đặt cọc đúng hạn và đầy đủ.
- Hoàn thành các thủ tục mua bán theo thỏa thuận.
- Chấp nhận mất tiền đặt cọc nếu đơn phương hủy bỏ giao dịch không đúng quy định.
- Bên nhận đặt cọc:
- Cung cấp đầy đủ giấy tờ pháp lý liên quan đến thửa đất.
- Bàn giao đất đúng thời hạn và tình trạng như cam kết.
- Hoàn trả gấp đôi số tiền đặt cọc nếu vi phạm hợp đồng (theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015).
- Người làm chứng (nếu có): Xác nhận tính trung thực của giao dịch và hỗ trợ giải quyết tranh chấp.

Thời hạn thực hiện hợp đồng
- Thời gian hoàn thành giao dịch: Ví dụ, ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong vòng 30 ngày kể từ ngày đặt cọc.
- Điều khoản gia hạn: Trong trường hợp cần thêm thời gian để hoàn thiện thủ tục pháp lý hoặc tài chính.
- Hiệu lực hợp đồng: Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và được công chứng (nếu có).
Các điều khoản khác
- Cam kết về thông tin: Các bên cam kết cung cấp thông tin chính xác, không che giấu tranh chấp hoặc hạn chế pháp lý của thửa đất.
- Giải quyết tranh chấp: Thỏa thuận giải quyết tại tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc cơ quan trọng tài.
- Số lượng bản hợp đồng: Hợp đồng được lập thành ít nhất 3 bản, mỗi bên giữ một bản, và một bản lưu tại văn phòng công chứng.
Chữ ký và công chứng
- Chữ ký của các bên tham gia hợp đồng và người làm chứng (nếu có).
- Công chứng tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND xã/phường để đảm bảo giá trị pháp lý.
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chuẩn pháp lý 2025
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA ĐẤT
(Số: …/HĐĐC)Hôm nay, ngày … tháng … năm 2025, tại …, chúng tôi gồm:
BÊN ĐẶT CỌC (BÊN A):
- Họ và tên: …
- Số CMND/CCCD: …, cấp ngày … tại …
- Địa chỉ: …
- Số điện thoại: …
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN B):
- Họ và tên: …
- Số CMND/CCCD: …, cấp ngày … tại …
- Địa chỉ: …
- Số điện thoại: …
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng đặt cọc mua đất với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN
Thửa đất thuộc quyền sử dụng của Bên B, có thông tin như sau:
- Địa chỉ: …
- Diện tích: … m², số thửa: …, tờ bản đồ số: …
- Mục đích sử dụng: Đất ở/đất nông nghiệp/đất thương mại.
- Tình trạng pháp lý: Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …, cấp ngày … tại …
- Đất không tranh chấp, không thế chấp, không nằm trong diện quy hoạch.
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ GIAO DỊCH VÀ SỐ TIỀN ĐẶT CỌC
- Tổng giá trị mua bán thửa đất: … VNĐ (bằng chữ: …).
- Số tiền đặt cọc: … VNĐ (bằng chữ: …).
- Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/tiền mặt.
- Thời gian thanh toán: Ngày … tháng … năm 2025, tại …
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
Bên A:
- Thanh toán tiền đặt cọc đúng hạn.
- Ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn thỏa thuận.
- Mất tiền đặt cọc nếu hủy giao dịch không đúng quy định.
Bên B:
- Cung cấp đầy đủ giấy tờ pháp lý của thửa đất.
- Hoàn trả gấp đôi số tiền đặt cọc nếu vi phạm hợp đồng.
- Bàn giao đất đúng thời hạn và tình trạng như cam kết.
ĐIỀU 4: THỜI HẠN THỰC HIỆN
- Các bên cam kết ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào ngày … tháng … năm 2025.
- Trong trường hợp cần gia hạn, hai bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản phụ lục.
ĐIỀU 5: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh sẽ được giải quyết thông qua thương lượng. Nếu không đạt được thỏa thuận, tranh chấp sẽ được đưa ra tòa án nhân dân có thẩm quyền.
ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và được công chứng tại …
- Hợp đồng được lập thành 3 bản, mỗi bên giữ 1 bản, 1 bản lưu tại văn phòng công chứng.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)NGƯỜI LÀM CHỨNG (NẾU CÓ)
(Ký, ghi rõ họ tên)
>> Xem thêm bài viết Khả năng chuyển đổi lên đất thổ cư sẽ dễ dàng hơn trong năm 2025
** Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Radanhadat thực hiện bài viết này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước. Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của bài viết nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.