Các loại đất trên sổ đỏ được phân chia theo nhiều nhóm khác nhau với ký hiệu riêng. Tất cả những thông tin này đã được quy định cụ thể và chi tiết trong Luật đất đai. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ đó là những loại đất nào và được phép sử dụng vào mục đích gì. Vậy hãy để radanhadat.vn giúp bạn nắm bắt rõ những thông tin này trong bài viết sau đây nhé.
Phân loại đất đai dựa trên mục đích sử dụng
Để phát triển đồng bộ, bền vững, đất đai sẽ được quy hoạch theo định hướng của địa phương. Nhưng phải được cân nhắc dựa trên quy định của Nhà nước về các loại đất. Theo mục đích sử dụng, chúng ta có 3 loại đất chính gồm:
Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng vào 3 mục đích đó là sản xuất, nghiên cứu và thí nghiệm dành cho ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và đặc biệt là bảo vệ, phát triển rừng.
Như vậy, căn cứ theo khái niệm trên, có thể phân chia đất nông nghiệp thành 5 nhóm chính là:
- Đất sản xuất nông nghiệp
- Đất lâm nghiệp
- Đất nuôi trồng thuỷ sản
- Đất làm muối
- Đất nông nghiệp khác.
Cụ thể, theo Điều 10 Luật đất đai, đất nông nghiệp gồm:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Đất phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp là nhóm đất không được sử dụng vào mục đích làm nông nghiệp nhưng không thuộc vào các loại đất chưa xác định rõ mục đích sử dụng.
Cụ thể, căn cứ vào Điều 10 Luật Đất đai đất phi nông nghiệp gồm các loại sau đây:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
ê) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
g) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
h) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
i) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
Đất chưa sử dụng
Những loại đất không phải đất nông nghiệp hay phi nông nghiệp sẽ là đất chưa xác định được mục đích sử dụng. Trong đó, gồm cả:
- Đất bằng chưa sử dụng
- Đất đồi núi chưa sử dụng
- Núi đá không có rừng cây.
Các loại đất trên sổ đỏ được quy định như thế nào?
Cách phân loại các loại đất trên sổ đỏ dựa theo quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai như sau:
STT |
LOẠI ĐẤT |
MÃ |
I |
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
|
1 |
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
2 |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
3 |
Đất lúa nương |
LUN |
4 |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
5 |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK |
6 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
7 |
Đất rừng sản xuất |
RPH |
8 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
9 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
10 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
11 |
Đất làm muối |
LMU |
12 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
II |
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
4 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
5 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
6 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
7 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
8 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
9 |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
10 |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
11 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
12 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
13 |
Đất quốc phòng |
CQP |
14 |
Đất an ninh |
CAN |
15 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
16 |
Đất khu chế xuất |
SKT |
17 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
18 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
19 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
20 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
21 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
22 |
Đất giao thông |
DGT |
23 |
Đất thủy lợi |
DTL |
24 |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
25 |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
26 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
27 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
28 |
Đất chợ |
DCH |
29 |
Đất có di tích lịch sử – văn hóa |
DDT |
30 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
31 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
32 |
Đất công trình công cộng khác |
DCK |
33 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
34 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
35 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
36 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
37 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
38 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
III |
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG |
|
1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
4 thông tin quan trọng về mảnh đất trên sổ đỏ cần nắm rõ
Trong việc nắm bắt thông tin trên sổ đỏ, chúng ta cần phải dựa vào 4 yếu tố sau đây:
Diện tích đất
Theo quy định diện tích của thửa đất sẽ phải được ghi bằng số Ả Rập. Đơn vị tính là mét vuông (m2). Số phải được làm tròn đến phần thập phân (ví dụ 60,1m2, 100,5m2).
Như vậy, căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người mua sẽ xác định được chính xác diện tích thửa đất được cấp Giấy chứng nhận.
Đây là một thông tin vô cùng quan trọng, là căn cứ tính tiền chuyển nhượng. Các bên thực hiện chuyển nhượng phải tính toán số tiền dựa trên yếu tố này. Diện tích càng lớn, tiền sẽ càng nhiều.
Đồng thời, người mua cũng sẽ biết để đối chiếu với diện tích thực tế và sử dụng đúng theo quy định.
Mục đích sử dụng đất
Các loại đất trên sổ đỏ được sử dụng với mục đích khác nhau. Cụ thể ra sao đã được chúng tôi liệt kê ở phía trên của bài viết. Tuy nhiên, cần phải chú ý 2 điểm sau:
- Nếu một thửa đất có nhiều mục đích sử dụng thì trong sổ cũng phải ghi đầy đủ tất cả các mục đích đó. Nếu xác định được mục đích chính và mục đích phụ thì phía sau của mục đích chính phải ghi: (là chính).
- Trong thửa đất đó có cả vườn, ao và một phần được công nhận là đất ở thì phần còn lại sẽ được công nhận vào mục đích sử dụng đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Cách ghi như sau: Ghi “Đất ở” đối với diện tích được công nhận là đất ở kèm theo. Sau đó, ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể đối với các nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo.
Thời hạn sử dụng đất
Các loại đất trên sổ đỏ được chia thành 2 loại là: Đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn. Quyền, nghĩa vụ của người dùng sẽ khác nhau đối với từng thời gian sử dụng đất.
Đất có thời hạn phải thực hiện thủ tục gia hạn nếu vẫn muốn tiếp tục sử dụng. Tuy nhiên, nếu nhà nước không gia hạn sẽ bị thu hồi. Đồng thời, thông qua thời hạn sử dụng, chúng ta cũng có thể biết được loại đất và mục đích sử dụng ra sao.
Quy định về thời hạn sử dụng đất được ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi tại Khoản 7 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT như sau:
Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất; nếu cấp Giấy chứng nhận theo hình thức công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định pháp luật về đất đai.
Mặc dù có quy định như vậy nhưng trong Giấy chứng nhận thể hiện rõ thông tin thời hạn sử dụng đất như sau:
- Nếu đất sử dụng có thời hạn thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”.
- Nếu thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”.
Hầu hết người dân khi nhận chuyển nhượng đều muốn nhận chuyển nhượng đất có thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận là “Lâu dài” vì thông thường đó là đất ở.
Lưu ý: Thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần diện tích thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất “Đất ở: Lâu dài; Đất… (ghi mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): sử dụng đến ngày …/…/…(ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”.
Hình thức sử dụng đất
Hình thức sử dụng đất được ghi tại sổ đỏ vô cùng quan trọng khi chuyển nhượng. Thông thường hiện nay, hình thức sử dụng đất có 2 loại là:
- Đất của hộ gia đình, cá nhân: sử dụng riêng.
- Có một phần diện tích được sử dụng cho mỗi người: sử dụng chung.
Cụ thể, quy định về hình thức sử dụng đất tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT như sau:
- Toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của 01 người sử dụng đất (01 cá nhân hoặc 01 hộ gia đình, hai vợ chồng,…) thì hình thức sử dụng đất là “Sử dụng riêng”.
- Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người thì hình thức sử dụng đất được ghi là “Sử dụng chung”.
- Trường hợp thửa đất ở trong đó có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng là sử dụng chung, sử dụng riêng với từng loại đất thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi “Sử dụng chung” và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm theo.
Những thông tin có liên quan đến các loại đất trên sổ đỏ cần được phải đảm bảo thực hiện nghiêm ngặt, chính xác. Chính vì thế, bạn cần phải nắm thật rõ để tránh những sai sót, tranh chấp trong quá trình thực hiện.
***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Radanhadat.vn thực hiện tài liệu này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.
Chúng tôi xử lý thông tin dựa trên nguồn đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không kiểm chứng nguồn tin và không đảm bảo tính chính xác.
Radanhadat.vn sở hữu độc quyền tài liệu và nội dung bên trong. Tài liệu không được phép sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý của Radanhadat.vn.