Theo định hướng quy hoạch khu công nghiệp Đồng Nai đến năm 2030, các khu công nghiệp này sẽ được chú trọng xây dựng theo mô hình xanh – sạch và được ưu tiên phát triển theo các nhóm ngành công nghiệp đã được lựa chọn dựa trên các tiêu chí và chính sách của tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết quy hoạch khu công nghiệp Đồng Nai đến 2030
Vào tháng 4/2024, Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Nai đã biểu quyết thông qua nghị quyết về hồ sơ trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Bộ hồ sơ để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định bao gồm:
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Báo cáo Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt).
Dự thảo cũng nêu rõ tên cụ thể, phạm vi ranh giới và diện tích đất sử dụng của từng khu công nghiệp sẽ được xác định chính xác khi thực hiện đo đạc, lập sơ đồ địa chính, quy hoạch phân khu và các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định. Diện tích đất quy hoạch khu công nghiệp dự kiến là diện tích có tính đến định hướng dài hạn.
Việc triển khai các dự án khu công nghiệp trong thời kỳ 2021-2030 phải phù hợp với chỉ tiêu đất khu công nghiệp phân bổ cho từng khu công nghiệp trên cơ sở tổng chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp quốc gia phân bổ cho tỉnh Đồng Nai được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Đối với các khu công nghiệp nằm ở phía thượng nguồn sông Đồng Nai, sông Buông, chỉ chấp thuận đầu tư các dự án có quy trình sản xuất không sử dụng nước. Hoặc các KCN này phải có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn tái sử dụng, đảm bảo không có nước thải công nghiệp xả thải ra môi trường.
Danh sách các KCN nằm trong quy hoạch khu công nghiệp Đồng Nai đến 2030
Theo định hướng từ nay đến năm 2030, quỹ đất phát triển các khu công nghiệp sẽ được bố trí như sau:
- Huyện Long Thành 5.483ha
- Huyện Cẩm Mỹ 2.556ha
- Huyện Nhơn Trạch 3.907ha
- Huyện Trảng Bom 2.321ha
- Thành phố Biên Hoà 1.412ha
- Huyện Thống Nhất 976ha
- Huyện Xuân Lộc 609ha
Bên cạnh đó, quỹ đất cho phát triển các cụm công nghiệp sẽ tập trung nhiều tại huyện Vĩnh Cửu 446ha, huyện Long Thành 343ha, huyện Trảng Bom 181ha, và huyện Thống Nhất 217ha.
33 khu công nghiệp hiện hữu với tổng điện tích đất 10.514,69 ha
TT | Tên công trình/Dự án mới trong kỳ Quy hoạch 2021-2030 | Quy mô (ha) | Địa điểm | Định hướng Quy hoạch |
KCN đã được thành lập | 10.512,40 | |||
1 | KCN Amata – giai đoạn 1,2,3 | 513,0 | TP. Biên Hòa | Giữ nguyên |
2 | KCN Loteco | 100,0 | TP. Biên Hòa | Giữ nguyên |
3 | KCN Agtex Long Binh | 43,3 | TP. Biên Hòa | Giữ nguyên |
4 | KCN Tam Phước | 334,0 | TP. Biên Hòa | Giữ nguyên |
5 | KCN Biên Hòa 2 | 394,6 | TP. Biên Hòa | Giữ nguyên |
6 | KCN Hố Nai – Giai đoạn 1 | 225,7 | H. Trảng Bom | Giữ nguyên |
7 | KCN Hố Nai – Giai đoạn 2 | 270,9 | H. Trảng Bom | Giữ nguyên |
8 | KCN Sông Mây – Giai đoạn 1 | 250,2 | H. Trảng Bom | Giữ nguyên |
9 | KCN Sông Mây – Giai đoạn 2 | 223,7 | H. Trảng Bom | Giữ nguyên |
10 | KCN Giang Điền | 529,2 | H. Trảng Bom | Giữ nguyên |
11 | KCN Bàu Xéo | 499,8 | H. Trảng Bom | Giữ nguyên |
12 | KCN Gò Dâu | 182,4 | H. Long Thành | Giữ nguyên |
13 | KCN Long Thành | 486,9 | H. Long Thành | Giữ nguyên |
14 | KCN Long Đức | 281,3 | H. Long Thành | Giữ nguyên |
15 | KCN Lộc An – Bình Sơn | 497,8 | H. Long Thành | Giữ nguyên |
16 | KCN An Phước | 200,9 | H. Long Thành | Mở rộng |
17 | KCN Công nghệ cao Long Thành | 410,3 | H. Long Thành | Giữ nguyên |
18 | KCN Nhon Trach I | 426,5 | H. Nhơn Trạch | Giữ nguyên |
19 | KCN Nhơn Trạch II | 331,4 | H. Nhơn Trạch | Giữ nguyên |
20 | KCN Nhơn Trạch III – Giai đoạn 1 (Formosa) | 336,9 | H. Nhơn Trạch | Giữ nguyên |
21 | KCN Nhơn Trạch III – Giai đoạn 2 | 360,5 | H. Nhơn Trạch | Giữ nguyên |
22 | KCN Nhơn Trạch V | 309,4 | H. Nhơn Trạch | Giữ nguyên |
23 | KCN Dệt May Nhơn Trạch | 183,9 | H. Nhơn Trạch | Giữ nguyên |
24 | KCN Nhơn Trạch II Nhơn Phủ | 183,2 | H. Nhơn Trạch | Giữ nguyên |
25 | KCN Nhơn Trạch II Lộc Khang | 69,5 | H. Nhơn Trạch | Giữ nguyên |
26 | KCN Nhơn Trạch VI | 327,5 | H. Nhơn Trạch | |
27 | KCN Thạnh Phủ | 177,2 | H. Vĩnh Cửu | Giữ nguyên |
28 | KCN Dầu Giây | 330,5 | H. Thống Nhất | Giữ nguyên |
29 | KCN Tân Phú | 54,16 | H. Tân Phú | Giữ nguyên |
30 | KCN Xuân Lộc | 108,8 | H. Xuân Lộc | Giữ nguyên |
31 | KCN Định Quản | 56,8 | H. Định Quản | Giữ nguyên |
32 | KCN Long Đức 3 | 244,5 | Xã Long Đức, xã Lộc An, H. Long Thành | Đã có QĐ chấp thuận chủ trương đầu tư của TTg số 842/QĐ-TTg, được thành lập T7/2023 |
33 | KCN Biên Hòa 1 | 335,0 | TP. Biên Hòa | Sẽ loại bỏ Quy hoạch |
4 khu công nghiệp mở rộng có tổng điện tích đất 509,2 ha
6 khu công nghiệp mở mới có tổng điện tích đất 5375 ha
11 khu công nghiệp được đề xuất phát triển có tổng diện tích 2973 ha
3 khu công nghiệp được đưa ra khỏi quy hoạch phát triển
(Nguồn cafeland)
>> Xem thêm bài viết Trình tự, thủ tục thành lập mở rộng cụm công nghiệp theo quy định mới nhất năm 2024
** Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Radanhadat thực hiện bài viết này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước. Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của bài viết nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.