Nhiều hộ gia đình và cá nhân hiện nay đang sử dụng đất được thừa kế, nhưng không phải lúc nào đất thừa kế cũng đã có Sổ đỏ. Để có quyền sử dụng đất hợp pháp, cần phải làm Sổ đỏ cho đất thừa kế. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, người để lại di sản không để lại di chúc. Vậy, có cách nào để làm Sổ đỏ đất thừa kế không di chúc không? Thủ tục thực hiện sẽ ra sao? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, hãy cùng radanhadat.vn đi tìm câu trả lời cụ thể trong bài viết dưới đây!
Một số hình thức kế thừa quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất có thể được thừa kế qua hai hình thức chính: theo di chúc hoặc theo pháp luật. Hai phương thức này quy định cách thức và quyền lợi của người thừa kế trong việc tiếp nhận tài sản.
Thừa kế theo di chúc
Di chúc là tài liệu pháp lý thể hiện ý nguyện của người lập di chúc về việc phân chia tài sản sau khi qua đời. Theo Điều 628 của Bộ luật Dân sự 2015, di chúc có thể được lập dưới các hình thức sau:
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Đây là loại di chúc chỉ có chữ ký của người lập di chúc, không cần người làm chứng.
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng: Di chúc này được lập bằng văn bản và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
- Di chúc bằng văn bản có công chứng: Di chúc được lập bằng văn bản và đã được cơ quan công chứng xác nhận.
- Di chúc bằng văn bản đã được chứng thực: Di chúc được lập bằng văn bản và được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền như Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thừa kế theo pháp luật
Khi không có di chúc hoặc di chúc không hợp lệ, việc phân chia quyền sử dụng đất sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật. Theo khoản 1 Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015, thừa kế theo pháp luật sẽ được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Không có di chúc: Nếu người để lại di sản không lập di chúc, quyền sử dụng đất sẽ được chia theo quy định của pháp luật.
- Di chúc không hợp pháp: Di chúc không đáp ứng các yêu cầu pháp lý sẽ không được công nhận.
- Người thừa kế theo di chúc không còn tồn tại: Nếu những người thừa kế được chỉ định đã qua đời trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc, hoặc cơ quan, tổ chức được thừa kế không còn tồn tại, thừa kế sẽ phải thực hiện theo pháp luật.
- Người thừa kế từ chối hoặc không đủ điều kiện: Những người được chỉ định thừa kế nhưng từ chối nhận di sản hoặc không đủ điều kiện để thừa kế sẽ được phân chia theo quy định của pháp luật.
Thừa kế theo pháp luật cũng áp dụng cho các phần di sản không được đề cập trong di chúc, hoặc các phần liên quan đến di chúc không hợp lệ. Dù quyền sử dụng đất có thể được thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) thường liên quan nhiều đến các di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, có người làm chứng, hoặc thừa kế theo pháp luật.
Thế nào là thừa kế đất đai không có di chúc?
Hình thức thừa kế đất đai không có di chúc là việc chia thừa kế tài sản (như đất đai) khi người để lại di sản không lập di chúc hoặc di chúc không hợp pháp. Theo quy định của Bộ luật Dân sự hiện hành, có hai cách để nhận thừa kế: một là theo di chúc và hai là khi không có di chúc thì theo pháp luật.
Khi thừa kế đất đai không có di chúc, quyền nhận di sản sẽ được xác định dựa trên các quy định của pháp luật về hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế. Cụ thể. theo Điều 651 của Bộ luật Dân sự năm 2015, người thừa kế được phân thành ba hàng, và những người trong cùng hàng sẽ được chia phần di sản bằng nhau.
Chỉ khi không còn người ở hàng trên, hàng dưới mới được quyền thừa kế. Các hàng thừa kế bao gồm:
- Hàng thứ nhất: Bao gồm vợ hoặc chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ và con nuôi của người để lại di sản. Đây là hàng thừa kế ưu tiên nhất.
- Hàng thứ hai: Gồm ông bà nội và ngoại, anh chị em ruột, và cháu ruột của người để lại di sản. Những người trong hàng này chỉ được thừa kế khi không còn người nào ở hàng thứ nhất.
- Hàng thứ ba: Bao gồm những người thân là cụ nội, cụ ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì ruột; cháu ruột của người để lại di sản nếu người đó gọi người để lại di sản là bác, chú, cậu, cô, dì; và chắt ruột của người chết. Những người thuộc hàng này chỉ được thừa kế khi không còn người ở hai hàng thừa kế trên.
Thừa kế đất đai không có di chúc – Hồ sơ, thủ tục
Khi thừa kế đất đai mà không có di chúc, người thừa kế cần thực hiện thủ tục khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Vì đất đai là tài sản có giá trị lớn, thủ tục này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2015.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Theo Điều 40 của Luật Công chứng năm 2014, hồ sơ cần chuẩn bị để làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc bao gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng: Mẫu phiếu này do tổ chức hành nghề công chứng cung cấp, người thừa kế phải điền đầy đủ thông tin và ký tên.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế: Nếu các bên thừa kế đã soạn sẵn.
- Giấy tờ tùy thân của người thừa kế (bản sao): Bao gồm Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hạn, giấy khai sinh (nếu là con hoặc cháu của người để lại di sản), đăng ký kết hôn (nếu là vợ hoặc chồng), giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, sơ yếu lý lịch Đảng viên (nếu có).
- Giấy tờ tùy thân của người để lại di sản (bản sao): Giấy chứng tử của người chết và của các thành viên trong hàng thừa kế nếu có.
- Giấy tờ về di sản thừa kế: Sổ đỏ hoặc sổ hồng, đăng ký xe, hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu khác.
Nhận thừa kế không di chúc ở đâu?
Để thực hiện thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế, người thừa kế cần mang văn bản đó đến tổ chức hành nghề công chứng. Có thể lựa chọn giữa Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng. Lưu ý rằng bạn cần đến tổ chức công chứng nơi có đất để thực hiện các thủ tục liên quan.
Quy trình thực hiện
Để công chứng thủ tục thừa kế đất đai không có di chúc, người thừa kế cần thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Người thừa kế cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu và nộp tại tổ chức hành nghề công chứng. Hồ sơ bao gồm phiếu yêu cầu công chứng, dự thảo văn bản thỏa thuận hoặc khai nhận di sản, giấy tờ tùy thân của người thừa kế và người để lại di sản, cùng các giấy tờ liên quan đến di sản thừa kế.
Bước 2: Thực hiện kiểm tra và xét duyệt hồ sơ
Công chứng viên sẽ tiến hành kiểm tra và xem xét hồ sơ mà người thừa kế đã nộp. Trong quá trình này, người công chứng viên sẽ thực hiện một trong những công việc sau:
- Tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ công chứng và tiến hành thụ lý nếu hồ sơ đầy đủ.
- Từ chối công chứng nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc không đầy đủ.
- Yêu cầu bổ sung các giấy tờ, tài liệu còn thiếu nếu cần thiết.
Bước 3: Niêm yết công khai
Công chứng viên sẽ soạn thảo văn bản niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã – nơi mà người để lại di sản đã thường trú thường khi qua đời. Nếu địa chỉ nơi có đất khác với nơi thường trú của người chết, công chứng viên cũng phải niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
Trong văn bản niêm yết phải nêu rõ: Họ tên người để lại di sản và người thừa kế; Thông tin chi tiết về di sản thừa kế; Thời gian bắt đầu và kết thúc niêm yết. Việc niêm yết công khai này phải được thực hiện trong vòng 15 ngày làm việc.
Bước 4: Ký văn bản thừa kế
Sau khi hoàn tất việc niêm yết và nhận được kết quả từ Ủy ban nhân dân cấp xã, người công chứng viên sẽ hướng dẫn người thừa kế ký kết vào một trong hai văn bản: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc Văn bản khai nhận di sản. Việc ký kết này chỉ được thực hiện nếu không có khiếu nại hay tố cáo về nội dung chia thừa kế.
Bước 5: Xác nhận và hoàn tất hồ sơ
Công chứng viên sẽ đối chiếu bản chính với bản sao của các giấy tờ đã nộp. Sau khi xác nhận đầy đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ đích thân ký xác nhận vào từng trang của văn bản chia thừa kế, ký tên vào lời chứng và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
Thời gian thực hiện công chứng thường kéo dài từ 2 đến 10 ngày làm việc, không bao gồm thời gian xác minh, niêm yết công khai và nhận kết quả niêm yết.
Phí nộp bao nhiêu?
Khi công chứng, người yêu cầu phải nộp phí và thù lao công chứng:
- Phí công chứng: Tính theo giá trị của di sản thừa kế, được quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC.
- Thù lao công chứng: Được thu theo thoả thuận của các bên và có thể bao gồm các khoản như photo giấy tờ, soạn thảo, niêm yết, và công chứng ngoài giờ hoặc ngoài trụ sở.
Để làm Sổ đỏ đất thừa kế không di chúc, bạn cần thực hiện theo quy trình pháp lý quy định. Những thông tin đó đã được radanhadat.vn chia sẻ rất cụ thể trong bài viết trên. Hy vọng bạn đã nắm rõ được những thông tin này và có thể áp dụng vào trường hợp của bản thân.
***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Radanhadat.vn thực hiện tài liệu này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.
Chúng tôi xử lý thông tin dựa trên nguồn đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không kiểm chứng nguồn tin và không đảm bảo tính chính xác.
Radanhadat.vn sở hữu độc quyền tài liệu và nội dung bên trong. Tài liệu không được phép sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý của Radanhadat.vn.