Hợp đồng góp vốn mua đất là thỏa thuận giữa các bên để cùng nhau góp tiền hoặc tài sản nhằm mua một mảnh đất. Việc lập hợp đồng này giúp đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên tham gia. Dưới đây, Radanhadat sẽ chia sẻ mẫu hợp đồng góp vốn mua đất chuẩn và những lưu ý quan trọng khi ký kết hợp đồng này.

Hợp đồng góp vốn mua đất là gì?
Hợp đồng góp vốn mua đất là văn bản pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên về việc đóng góp tiền hoặc tài sản khác để cùng nhau đầu tư và mua một mảnh đất. Hợp đồng này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, giúp bảo vệ lợi ích của mỗi người tham gia và tránh các tranh chấp sau này.
Hợp đồng góp vốn mua đất giúp các bên xác định rõ ràng những điều khoản liên quan đến việc góp vốn, quyền sử dụng đất, và cách thức thanh toán. Khi hợp đồng được ký kết, các bên có nghĩa vụ thực hiện theo thỏa thuận, đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

Theo Điều 34 của Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn có thể bao gồm tiền mặt, ngoại tệ, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, vàng, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, hoặc các tài sản khác có thể định giá bằng Đồng Việt Nam. Các bên có thể tự do lựa chọn hình thức góp vốn phù hợp, miễn là mọi thỏa thuận được ghi rõ trong hợp đồng.
Việc lập hợp đồng góp vốn mua đất giúp các bên thể hiện rõ sự đồng thuận về các điều khoản trong giao dịch. Điều này không chỉ bảo vệ quyền lợi của mỗi bên mà còn giúp tránh những tranh chấp không mong muốn trong tương lai.
Quy định về hợp đồng góp vốn mua đất
Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về hợp đồng góp vốn mua đất. Tuy nhiên, hợp đồng này có thể được hiểu là thỏa thuận giữa các bên về việc góp tiền hoặc tài sản để cùng đầu tư và mua một mảnh đất. Khi hợp đồng được ký kết và có hiệu lực, các bên sẽ phải thực hiện đúng những cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực
Theo Điều 117 của Bộ luật Dân sự 2015, một giao dịch dân sự, bao gồm hợp đồng góp vốn mua đất, sẽ có hiệu lực nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Các bên tham gia giao dịch phải có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch.
- Các bên tham gia giao dịch phải thực hiện hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc.
- Mục đích và nội dung của giao dịch phải hợp pháp, không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái với đạo đức xã hội.
Bên cạnh đó, hình thức của giao dịch dân sự (bao gồm hợp đồng góp vốn mua đất) là yếu tố quan trọng để giao dịch có hiệu lực, nếu pháp luật yêu cầu.
Nội dung cần có trong hợp đồng góp vốn mua đất
Pháp luật hiện nay không quy định mẫu hợp đồng góp vốn mua đất cụ thể, vì vậy các bên tham gia có thể tự thỏa thuận các điều khoản. Tuy nhiên, để hợp đồng đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả, cần có những nội dung cơ bản sau:
- Thông Tin Chi Tiết Của Các Bên: Hợp đồng cần ghi rõ thông tin của tất cả các bên tham gia, bao gồm họ tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân và các thông tin liên quan khác.
- Tài Sản Góp Vốn: Cần nêu rõ tài sản mà mỗi bên sẽ góp vào, có thể là tiền mặt, quyền sử dụng đất, hoặc các tài sản khác.
- Phương Thức và Thời Hạn Thanh Toán: Điều này bao gồm cách thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản, hay tài sản khác) và thời gian cụ thể cho việc thanh toán.
- Mục Đích Góp Vốn Mua Đất: Hợp đồng cần nêu rõ mục đích góp vốn, ví dụ như để mua đất, phát triển dự án, hoặc các mục tiêu khác liên quan.
- Quyền và Nghĩa Vụ Của Các Bên: Cần xác định quyền lợi và nghĩa vụ cụ thể của mỗi bên trong hợp đồng, giúp đảm bảo rằng mọi thỏa thuận được thực hiện đúng đắn.
- Phương Thức Giải Quyết Tranh Chấp: Trường hợp xảy ra tranh chấp, hợp đồng cần quy định cách thức giải quyết, chẳng hạn như hòa giải, trọng tài hoặc kiện tụng tại tòa án.
- Phân Chia Lợi Nhuận và Rủi Ro: Cần ghi rõ cách thức phân chia lợi nhuận và rủi ro giữa các bên dựa trên tỷ lệ góp vốn và các điều khoản đã thỏa thuận.

Việc có đầy đủ các nội dung này trong hợp đồng góp vốn mua đất sẽ giúp đảm bảo sự minh bạch và giảm thiểu rủi ro cho tất cả các bên tham gia.
Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất chuẩn pháp lý và mới nhất hiện nay
Dưới đây là một mẫu hợp đồng góp vốn mua đất đơn giản và chuẩn pháp lý mà các bên có thể tham khảo.
Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):
Ông (bà): …………………………………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu):……………….
Cấp ngày……/…../……, tại………………………………….…
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………
Fax (nếu có): …………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………… tại Ngân hàng: ……………………………………
Bên nhận góp vốn (gọi là bên B)
Ông (bà): …………………………………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu):……………….
Cấp ngày……/…../……, tại………………………………….…
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………
Fax (nếu có): …………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………… tại Ngân hàng: ……………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện góp vốn với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN GÓP VỐN
Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A …………………………………………….
PHỤ LỤC KÈM THEO …………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ GÓP VỐN
Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thỏa thuận là:…………………………………………………………………………….(bằng chữ: ………………….……..)
ĐIỀU 3: THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản, tiền mặt, bắt đầu kể từ …………….. hạn cuối cùng góp vốn là ……………………………………………………
ĐIỀU 4: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: …………….………….…………để kinh doanh…………………………………………………..
ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN
Hai bên cam kết góp vốn là nếu muốn ngưng góp vốn thì phải có sự đồng ý của hai bên, không được tự ý rút vốn hay giảm vốn trong quá trình đầu tư, bởi nếu làm thế số tiền đang được đầu tư chưa sinh lời sẽ làm khó khăn cho dự án…
ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG (Nếu có)
Hai bên tuyệt đối thành thật, trung thành không được gian lận trong quá trình làm việc, nếu bắt được thì tùy mức độ nặng nhẹ mà phạt, kiểm điểm.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
– Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Tài sản góp vốn không có tranh chấp;
– Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.
Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………
Bên A Bên B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
DOWNLOAD MẪU HỢP ĐỒNG GÓP VỐN MUA ĐẤT SỐ 1 FILE WORD
Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất số 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——— ***** ——–
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
(V/v góp vốn kinh doanh mua bất động sản, đất đai)
Hôm nay, vào lúc ………. giờ, ngày ……………….. tại ………………………
Chúng tôi gồm những Ông, bà có tên sau:
- Ông, bà……………. Giới tính ………………. Quốc tịch:………………………..
Sinh ngày: ………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……………. ngày cấp ………… Nơi cấp………………..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
- Ông, bà………….. Giới tính ………………. Quốc tịch:…………………………
Sinh ngày:………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………. ngày cấp ……………. Nơi cấp…………………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
- Đã tiến hành họp về việc góp vốn cùng kinh doanh, với những nội dung cụ thể như sau:
1.1 Mục đích góp vốn: …………………………………………………………
1.2. Số vốn góp; loại tài sản góp vốn của từng thành viên: ……………………
1.3. Thời hạn góp vốn: …………………………………………………………
1.4. Cử người quản lý phần vốn góp: ………………………………………
1.5. Cam kết của các bên: ……………………………………………………
1.6. Nguyên tắc chia lợi nhuận: ………………………………………………………………………………
- Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng góp vốn mua đất, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;
Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Sự cam đoan giữa các bên tham gia
Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
- Tài sản góp vốn không có tranh chấp;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng góp vốn mua đất.
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
Các cam đoan khác ……………………………………………………………………
Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng góp vốn mua đất là đúng sự thật;
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản góp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
Các cam đoan khác ……………………………………………………………………
- Điều khoản cuối cùng
4.1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
4.2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên
BÊN A BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
DOWNLOAD MẪU HỢP ĐỒNG GÓP VỐN MUA ĐẤT SỐ 2 FILE WORD
Một số lưu ý khi ký kết hợp đồng góp vốn mua đất
Khi ký hợp đồng góp vốn mua đất, các bên cần chú ý một số điểm quan trọng để tránh rủi ro. Hợp đồng nên được lập thành văn bản và công chứng tại cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo tính hợp pháp. Nội dung hợp đồng phải tuân thủ các quy định trong Bộ luật Dân sự 2015 về hình thức, chữ viết và các điều khoản.
1. Thỏa thuận rõ ràng về đóng góp và phân chia lợi nhuận
Mỗi bên cần thỏa thuận cụ thể về mức đóng góp vốn, cũng như tỷ lệ lợi nhuận được hưởng khi hợp tác. Những điều này nên được ghi rõ trong hợp đồng để tránh tranh chấp sau này. Đồng thời, hợp đồng cần chỉ rõ nghĩa vụ của các bên và các điều khoản ràng buộc để bảo vệ quyền lợi của mỗi bên trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
2. Quy định về giải quyết tranh chấp
Các bên nên thống nhất và ghi rõ cơ quan nhà nước sẽ chịu trách nhiệm giải quyết tranh chấp nếu có mâu thuẫn xảy ra. Điều này giúp các bên dễ dàng tìm được phương án giải quyết khi cần thiết.
3. Thỏa thuận về tài chính và xử lý tài sản
Trong hợp đồng cần có các điều khoản rõ ràng về việc xử lý tài sản mua được từ việc góp vốn, cách thức khai thác giá trị tài sản và phương thức chấm dứt hợp tác khi các bên không còn muốn tiếp tục. Điều này giúp các bên có sự chuẩn bị trước nếu có sự thay đổi trong quá trình hợp tác.
Khi ký hợp đồng góp vốn mua đất, việc ghi rõ các thỏa thuận này sẽ giúp đảm bảo quyền lợi của các bên, tránh rủi ro và dễ dàng giải quyết tranh chấp nếu có.
4. Đảm bảo đất có đầy đủ điều kiện chuyển nhượng
Các bên cần thỏa thuận rõ ràng chỉ mua bán những mảnh đất có đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai, dân sự và các văn bản pháp lý liên quan. Điều này giúp tránh các vấn đề pháp lý sau này khi thực hiện hợp đồng góp vốn mua đất.
5. Quy định sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Do không thể lường trước hết mọi rủi ro trong quá trình hợp tác, các bên nên ghi rõ các quy định về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng khi có vấn đề phát sinh. Điều này giúp các bên dễ dàng điều chỉnh và thỏa thuận lại khi có sự thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Việc lưu ý những điểm này sẽ giúp bảo vệ quyền lợi của các bên và tránh được các vấn đề pháp lý không mong muốn khi thực hiện hợp đồng góp vốn mua đất.
Những câu hỏi thường gặp về hợp đồng góp vốn mua đất
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp và giải đáp giúp bạn hiểu rõ hơn về loại hợp đồng góp vốn mua đất này.
Hợp đồng góp vốn mua đất có cần công chứng không?
Hợp đồng góp vốn mua đất không bắt buộc phải công chứng, trừ một số trường hợp đặc biệt. Cụ thể là khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất (theo Điều 167, Luật Đất đai 2013) hoặc góp vốn bằng nhà ở (theo Điều 122, Luật Nhà ở 2014).
Vì vậy, hợp đồng góp vốn mua đất vẫn có giá trị pháp lý mà không cần công chứng, miễn là hợp đồng được soạn thảo rõ ràng và chặt chẽ. Điều quan trọng là các bên cần đảm bảo tất cả các điều khoản trong hợp đồng được thống nhất và hợp pháp.
Có Cần Luật Sư Khi Lập Hợp Đồng Góp Vốn Mua Đất?
Mặc dù bạn có thể tự soạn thảo hợp đồng, nhưng việc nhờ luật sư tư vấn là rất cần thiết. Một luật sư sẽ giúp bạn:
- Đảm bảo hợp đồng phù hợp với pháp luật.
- Giải quyết các vấn đề pháp lý mà bạn có thể không nhận thấy.
- Bảo vệ quyền lợi của bạn trong trường hợp có tranh chấp.
Thời Gian Hiệu Lực Của Hợp Đồng Góp Vốn Mua Đất Là Bao Lâu?
Hợp đồng sẽ có hiệu lực ngay khi các bên ký kết, trừ khi hợp đồng có quy định khác. Thông thường, hợp đồng có hiệu lực cho đến khi các bên hoàn thành nghĩa vụ của mình, ví dụ như mua đất, thanh toán đầy đủ vốn góp, và thực hiện phân chia lợi nhuận hoặc tài sản.
Làm Thế Nào Để Giải Quyết Tranh Chấp Trong Hợp Đồng Góp Vốn Mua Đất?
Nếu có tranh chấp xảy ra, các bên có thể giải quyết bằng cách thương lượng trực tiếp. Tuy nhiên, nếu không đạt được thỏa thuận, hợp đồng thường quy định việc đưa vụ việc ra tòa án có thẩm quyền. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia.
Nếu Một Bên Không Thực Hiện Đúng Cam Kết Trong Hợp Đồng, Phải Làm Gì?
Nếu một bên không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng góp vốn mua đất, các bên còn lại có thể yêu cầu thực hiện hợp đồng hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại. Hợp đồng có thể có các điều khoản quy định rõ ràng về việc xử lý trường hợp này, ví dụ như việc thanh lý hợp đồng hoặc chia lại quyền lợi.
Hợp Đồng Góp Vốn Mua Đất Có Giới Hạn Số Lượng Bên Tham Gia Không?
Không có giới hạn về số lượng các bên tham gia hợp đồng. Tuy nhiên, càng nhiều bên tham gia, việc quản lý và phân chia quyền lợi sẽ càng phức tạp. Do đó, cần phải rõ ràng về các điều khoản và sự đồng thuận của tất cả các bên.
Trên đây là toàn bộ thông tin về chủ đề hợp đồng góp vốn mua đất mà Radanhadat.vn muốn gửi đến quý khách hàng. Nếu còn bất kỳ câu hỏi hay vướng mắc nào, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website để được hỗ trợ tận tâm.
***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Radanhadat.vn thực hiện tài liệu này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.
Chúng tôi xử lý thông tin dựa trên nguồn đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không kiểm chứng nguồn tin và không đảm bảo tính chính xác.
Radanhadat.vn sở hữu độc quyền tài liệu và nội dung bên trong. Tài liệu không được phép sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý của Radanhadat.vn.