Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay là một tài liệu quan trọng giúp người sử dụng đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác một cách hợp pháp. Để mẫu giấy này có giá trị pháp lý, nội dung cần phải rõ ràng và đúng theo quy định của pháp luật. Bài viết sau Radanhadat.vn sẽ hướng dẫn cách viết mẫu giấy ủy quyền đảm bảo đầy đủ thông tin và đúng quy định.
Thế nào là giấy ủy quyền viết tay?
Giấy ủy quyền viết tay là một văn bản pháp lý giữa hai bên, trong đó bên ủy quyền giao phó cho bên được ủy quyền thực hiện một hoặc nhiều công việc cụ thể. Văn bản này thường được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, chẳng hạn khi bên ủy quyền không thể trực tiếp thực hiện công việc vì lý do về sức khỏe, khoảng cách địa lý hoặc các yếu tố khác.
Ngoài ra, việc ủy quyền còn có thể giúp tiết kiệm thời gian, công sức hoặc để xử lý những công việc mang tính chất pháp lý như: ủy quyền sử dụng đất, nhận tiền bảo hiểm, lương hưu hoặc thực hiện các thủ tục hành chính.
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay có giá trị pháp lý không?
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay là văn bản được sử dụng khi chủ sở hữu muốn ủy quyền sử dụng cho các cá nhân hoặc tổ chức thay mình sử dụng đất một cách hợp pháp. Trên thực tế, vì một số lý do nào đó mà chủ sở hữu đất không thể trực tiếp đứng ra hoàn thành thủ tục liên quan đến đất đai có thể ủy quyền lại cho người thân hoặc bạn bè để thực hiện mua bán đất hoặc mua bán các tài sản liên quan đến đất.
Theo Khoản 1 Điều 119 Bộ Luật dân sự năm 2015:
- Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
Do đó mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay hoàn toàn có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, văn bản này cần đảm bảo các điều kiện có hiệu lực, hình thức và có đầy đủ nội dung của giao dịch dân sự. Giấy ủy quyền viết tay có thể thực hiện bằng nhiều hình thức, pháp luật không quy định mẫu cụ thể cho giấy ủy quyền.
Có thể chuyển nhượng đất với giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay không?
Việc chuyển nhượng đất đai ở Việt Nam phải tuân thủ các quy định của pháp luật, đặc biệt là Luật Đất đai và các quy định liên quan. Pháp luật hiện hành chưa có quy định về việc có thể chuyển nhượng đất bằng giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay.
Để chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua bán, tặng hoặc cho) bắt buộc phải lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và được công chứng hoặc chứng thực tại các cơ quan có thẩm quyền. Sau khi hợp đồng đã được công chứng/chứng thực thì các bên liên quan cần thực hiện thủ tục đăng ký tại văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật thông tin về người sử dụng đất mới.
Hướng dẫn viết giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay mới nhất
Hiện nay, pháp luật chưa có quy định về nội dung trong giấy ủy quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay phải có nội dung rõ ràng, cụ thể. Sau đây là những nội dung cơ bản có trong mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay:
- Ngày/tháng/năm lập ủy quyền.
- Thông tin cơ bản của bên ủy quyền và bên được ủy quyền gồm : Họ tên, ngày/tháng/năm sinh, giới tính, số CCCD/CMND hoặc hộ chiếu, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú, quốc tịch, số điện thoại,… Trong trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì phải khi thông tin của người đại diện.
- Nội dung ủy quyền : Ghi thông tin về mảnh đất được ủy quyền sử dụng một cách chi tiết gồm: số thửa đất, hạng đất, loại đất, diện tích và các thông tin khác liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thời hạn ủy quyền : ghi cụ thể ngày/tháng/năm bắt đầu và kết thúc việc ủy quyền hoặc có thể ghi là “cho đến khi hoàn thành xong công việc ủy quyền”.
- Phạm vi ủy quyền : có thể là một phần nào đó của diện tích đất hoặc toàn bộ diện tích mảnh đất.
- Quyền và nghĩa vụ của hai bên : là nội dung quan trọng nhất để tránh các sự cố tranh chấp, hiểu lầm.
- Mức thù lao (nếu có) : Do hai bên tự thỏa thuận về mức thù lao.
Download mẫu tại đây
Một số câu hỏi thường gặp về giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay, sau đây chúng tôi sẽ giải đáp một số thắc mắc liên quan đến nội dung này đầy đủ và chính xác.
Ý nghĩa của giấy ủy quyền sử dụng đất
Trong Bộ luật Dân sự 2015 hiện nay chưa có quy định cụ thể về giấy ủy quyền mà chỉ đề cập đến việc ủy quyền thông qua hợp đồng. Hợp đồng ủy quyền đất đai phải được thành lập và ký kết bởi cả bên ủy quyền và bên được ủy quyền. Về mặt pháp lý, hợp đồng này thể hiện sự thống nhất ý chí giữa các bên.
Giá trị pháp lý của hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền đất đai có sự khác biệt rõ rệt. Đối với hợp đồng ủy quyền đất đai, bên nhận ủy quyền có trách nhiệm phải thực hiện các công việc đã được quy định và trong một số trường hợp, bên nhận ủy quyền có thể được trả thù lao nếu cả 2 bên đã có sự thỏa thuận. Ngược lại, giấy ủy quyền không yêu cầu sự đồng ý từ bên nhận ủy quyền và không bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện tất cả các công việc đã nêu trong giấy ủy.
Thời hạn ủy quyền đối với giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền đất đai được pháp luật quy định, tuy nhiên có sự khác biệt trong một số trường hợp:
- Giấy ủy quyền : Thời hạn ủy quyền do người ủy quyền tự quy định.
- Hợp đồng ủy quyền : Thời hạn do sự thỏa thuận của hai bên. Nếu không có thỏa thuận cụ thể hoặc quy định của pháp luật, hợp đồng ủy quyền sẽ có hiệu lực trong vòng 1 năm kể từ ngày ký kết.
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất hộ gia đình có yêu cầu tất cả các thành viên có mặt không?
Theo Khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT: Khi làm giấy ủy quyền bán nhà đất của hộ gia đình bắt buộc phải có chữ ký của người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền. Bên cạnh đó, người ký hợp đồng chuyển nhượng phải có sự đồng ý của các thành viên có chung quyền sử dụng đất đồng và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Như vậy, mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất hộ gia đình thì các thành viên có chung quyền sử dụng đất không nhất thiết phải có mặt .
Thành viên nào có quyền ký vào giấy đồng ý ủy quyền?
Mặc dù Luật Đất đai đã quy định rõ ràng việc ủy quyền bán đất của hộ gia đình phải có sự đồng ý bằng văn bản đã được công chứng hoặc chứng thực từ tất cả các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất. Tuy nhiên, thực tế thành viên nào trong hộ gia đình có quyền ký tên vào giấy ủy quyền thì vẫn còn là thắc mắc của nhiều người.
Theo Khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: “Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.”
Sau đây là 3 điều kiện để trở thành thành thành viên hộ gia đình sử dụng đất (có quyền đối với thửa đất) khiếu kiện:
- Điều kiện 1 : Có quan hệ huyết thống (cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ,…), quan hệ hôn nhân (vợ chồng), quan hệ nuôi dưỡng (cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi).
- Điều kiện 2 : Đang cùng sinh sống tại thời điểm Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất (thời điểm cấp Giấy chứng nhận đối với đất không có nguồn gốc được Nhà nước giao hoặc cho thuê), nhận chuyển quyền sử dụng đất (như nhận chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho,…).
- Điều kiện 3 : Có quyền sử dụng đất chung thông qua việc cùng đóng góp, tạo lập hoặc nhận tặng cho, thừa kế chung,…
Tóm lại, chỉ khi có đủ 03 điều kiện trên thì mới có quyền đồng ý hoặc không đồng ý việc chuyển nhượng đất của hộ gia đình.
Trên đây là những thông tin cần biết về mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất cho bạn hiểu rõ. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm những thông tin hữu ích liên quan đến lĩnh vực bất động sản thì hãy truy cập trang web Radanhadat.vn để tìm hiểu nhé.
***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Radanhadat.vn thực hiện tài liệu này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.
Chúng tôi xử lý thông tin dựa trên nguồn đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không kiểm chứng nguồn tin và không đảm bảo tính chính xác.
Radanhadat.vn sở hữu độc quyền tài liệu và nội dung bên trong. Tài liệu không được phép sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý của Radanhadat.vn.