Khi mua nhà chung cư, việc ký kết hợp đồng đặt cọc là bước rất quan trọng và cần thực hiện một cách cẩn thận. Hợp đồng đặt cọc không chỉ xác định nghĩa vụ và quyền lợi của cả người mua và người bán, mà còn là căn cứ pháp lý để bảo vệ quyền lợi của người mua trong suốt quá trình giao dịch.
Hãy cùng radanhadat.vn khám phá mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư và những lưu ý quan trọng khi soạn thảo hợp đồng. Việc hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng sẽ giúp các bên tránh được rủi ro và bảo vệ quyền lợi của mình.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư mới nhất
Dưới đây là mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư đơn giản và mới nhất kèm file tải để bạn có thể download về.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại …………… chúng tôi gồm:
Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ……………………… Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………….. do ………………. cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………….
Bà: ……………………… Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………………… do ……………….. cấp ngày ………
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………..
Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: ……………………… Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………….. do ………………. cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………….
Bà: ……………………… Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………………… do ……………….. cấp ngày ………
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………..
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
1. Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ : ………………… đồng chẵn) tiền Việt Nam hiện hành mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng ………. thửa đất số ….., tờ bản đồ số …… và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ ……………………………………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; Số vào sổ cấp GCN số ……………….. do …………………………. cấp ngày ……………… mang tên
Thông tin cụ thể như sau:
1. Quyền sử dụng đất:
– Diện tích đất chuyển nhượng: …….. m2(Bằng chữ: ………………… mét vuông)
– Thửa đất: ……….. – Tờ bản đồ: ……
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
– Mục đích sử dụng: Đất ở: ……….. m2
– Thời hạn sử dụng: …………
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………..
2. Tài sản gắn liền với đất:
– Loại nhà: ……………………..; – Diện tích sàn xây dựng: …………..m2
– Kết cấu nhà: ……………….. ; – Số tầng: …………………………….
– Thời hạn sử dụng…………….. ; – Năm hoàn thành xây dựng : ………….
2. Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận tiền đặt cọc số tiền trên để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất ……………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và theo hiện trạng nhà thực tế nêu trên với các thỏa thuận dưới đây:
2.1. Giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng toàn bộ nhà đất (theo hiện trạng sử dụng thực tế kèm theo toàn bộ trang thiết bị và nội thất hiện có trong nhà) nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ………….. đồng (Bằng chữ : ……………. đồng)
Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).
2.2 Phương thức đặt cọc và thanh toán:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Thời hạn đặt cọc: ……. ngày kể từ ngày các bên lập và ký Hợp đồng này.
2.3. Việc bàn giao, nhận bàn giao nhà đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hai bên thoả thuận: ……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 2: Phạt hợp đồng
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 3: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Cam đoan của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.
– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về nhà đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Nhà đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.
– Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này bên B cam đoan nhà đất nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch; chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
– Bên B cam đoan sau ngày lập và ký Hợp đồng này, bên B không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 5: Điều khoản chung
1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.
2. Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành Văn bản và có xác nhận của hai bên.
3. Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm …. ….. tờ, …. ……. trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản để thực hiện.
Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.
BÊN ĐẶT CỌC (Ký, ghi rõ họ tên) |
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (Ký, ghi rõ họ tên) |
(Hợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo)
Download mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư file word
Một số điều cần lưu ý khi kí kết hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư
Dưới đây là các lưu ý quan trọng khi kí kết hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mà bạn cần phải nắm rõ để bảo vệ quyền lợi cho chính mình.

Tầm quan trọng của hợp đồng đặt cọc
Hợp đồng đặt cọc trong các giao dịch mua bán nhà đất, đặc biệt là mua căn hộ chung cư, đóng vai trò quan trọng. Vì đây là những giao dịch có giá trị lớn, hợp đồng đặt cọc giúp đảm bảo sự cam kết giữa bên bán và bên mua.
- Bên bán cam kết sẽ giữ lại tài sản (như mảnh đất hoặc căn hộ chung cư) để bán cho bên mua.
- Bên mua cam kết sẽ thực hiện việc mua tài sản theo những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Nếu một trong hai bên không thực hiện đúng nghĩa vụ, họ sẽ bị phạt cọc theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015.
Quy Định Về Phạt Cọc
Theo quy định, nếu có vi phạm nghĩa vụ, mức phạt sẽ như sau:
- Bên bán không thực hiện giao dịch sẽ phải trả lại 100% số tiền đã nhận cọc.
- Bên mua không thực hiện giao dịch sẽ mất số tiền đặt cọc cho bên bán.
Ví Dụ Cụ Thể
Giả sử, Ông A nhận 100 triệu đồng từ Ông B để đặt cọc mua một căn hộ. Nếu đến ngày ký hợp đồng mà Ông A không muốn bán nữa, Ông A phải trả lại 200 triệu đồng cho Ông B (gồm 100 triệu tiền đặt cọc và 100 triệu tiền phạt).
Ngược lại, nếu đến ngày ký hợp đồng mà Ông B không muốn mua nữa, Ông B sẽ mất 100 triệu đồng tiền đặt cọc cho Ông A.
Như vậy, hợp đồng đặt cọc không chỉ đảm bảo quyền lợi cho các bên mà còn giúp hạn chế việc thay đổi quyết định giữa chừng, mang lại sự an tâm cho cả người mua và người bán.
Cần quy định rõ về thời hạn của hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư
Trong hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư, các bên cần xác định rõ thời gian kết thúc hợp đồng để tiến hành ký hợp đồng mua bán chính thức tại văn phòng công chứng. Việc này giúp đảm bảo rằng cả hai bên đều có trách nhiệm và cam kết thực hiện giao dịch đúng hạn.
Không nên quy định thời gian quá chung chung mà cần có mốc thời gian cụ thể. Điều này giúp tránh sự mơ hồ và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.
Ví dụ: Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư này có thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ký. Nếu cần thiết, hợp đồng có thể được gia hạn thêm một lần, nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Việc quy định thời hạn rõ ràng như vậy sẽ giúp các bên dễ dàng theo dõi và thực hiện các bước tiếp theo trong quá trình giao dịch.
Xác định rõ chủ thể nhận đặt cọc mua nhà chung cư
Khi ký hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư, việc xác định rõ người nhận đặt cọc là rất quan trọng. Ở Việt Nam, việc đồng sở hữu tài sản khá phổ biến, vì vậy bạn cần chắc chắn rằng người nhận đặt cọc có quyền hợp pháp đối với tài sản đó.
Ví dụ: Khi mua một căn hộ có tên của cả hai vợ chồng trên giấy tờ, hợp đồng đặt cọc nên được ký bởi cả hai vợ chồng. Điều này giúp tránh trường hợp hợp đồng bị vô hiệu nếu một trong hai người không đồng ý bán căn hộ.
Tốt nhất, sau khi ký hợp đồng, bạn nên chuyển tiền đặt cọc vào tài khoản của người nhận cọc để đảm bảo tính minh bạch. Nếu không thể chuyển khoản, cần ký biên bản giao nhận tiền. Một cách đơn giản hơn, yêu cầu bên nhận cọc viết tay vào cuối hợp đồng: “Tôi đã nhận đủ số tiền đặt cọc theo hợp đồng và ký tên”.
Việc làm này giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên và tránh những tranh chấp có thể xảy ra trong tương lai.
Những câu hỏi thường gặp khi làm hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư
Sau đây là danh sách một số câu hỏi và câu trả lời khi làm hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư mà mọi người thường thắc mắc, chúng tôi xin giải đáp để bạn hiểu rõ hơn.
Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư có phải công chứng không?
Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự, việc đặt cọc không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực. Đặt cọc chỉ là một thỏa thuận giữa các bên, trong đó một bên giao tài sản cho bên kia trong một khoảng thời gian nhất định. Mục đích của việc đặt cọc là để thể hiện “niềm tin” cho việc ký kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Khi đặt cọc mua căn hộ chung cư, Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định rằng các giao dịch liên quan đến chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp nhà, đất giữa các cá nhân phải được lập thành văn bản và công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, đối với việc đặt cọc, không có yêu cầu cụ thể phải lập thành văn bản hoặc công chứng, chứng thực.
Dù không bắt buộc, các bên vẫn có thể chọn công chứng hợp đồng đặt cọc mua căn hộ chung cư để đảm bảo tính pháp lý. Nếu cả hai bên tin tưởng lẫn nhau, họ có thể thực hiện giao dịch mà không cần công chứng.
Như vậy, quy định pháp lý hiện tại cho phép các bên tự quyết định liệu có cần công chứng hợp đồng đặt cọc hay không, tùy vào mức độ tin tưởng giữa các bên.
Thủ tục đặt cọc mua nhà chung cư như thế nào?
Khi muốn đặt cọc mua nhà chung cư, các bên có thể chọn phương thức thỏa thuận miệng, viết tay hoặc thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc tại các tổ chức hành nghề công chứng.
Bài viết này sẽ tập trung vào thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc mua căn hộ chung cư, theo quy định của Luật Công chứng năm 2014.
Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị
Để công chứng hợp đồng đặt cọc mua căn hộ chung cư, bạn cần chuẩn bị một số giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng: Theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng.
- Dự thảo hợp đồng đặt cọc mua chung cư: Nếu có.
- Giấy tờ về căn hộ chung cư: Bao gồm Sổ hồng (Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở) hoặc hợp đồng mua bán với chủ đầu tư, biên bản bàn giao, v.v.
- Giấy tờ nhân thân của bên mua và bên bán: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân, hộ chiếu còn thời hạn, sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận cư trú, giấy tờ về tình trạng hôn nhân (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký kết hôn, v.v.).
Công chứng hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư ở đâu?
Để công chứng hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư, các bên có thể đến các văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng. Đây là nơi thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng một cách hợp pháp.
Công chứng hợp đồng đặt cọc mua nhà mất bao lâu?
Theo quy định tại Điều 43, Khoản 2 Luật Công chứng năm 2014, thời gian giải quyết thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư là 02 ngày làm việc. Tuy nhiên, nếu hợp đồng có nội dung phức tạp hoặc cần phải xác minh thêm, công chứng viên có thể kéo dài thời gian giải quyết, nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Như vậy, thủ tục công chứng đặt cọc mua chung cư sẽ không mất quá nhiều thời gian, giúp các bên nhanh chóng hoàn tất giao dịch.
Công chứng hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư hết bao nhiêu tiền?
Khi công chứng hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư, người yêu cầu công chứng sẽ phải thanh toán hai khoản phí chính:
1. Phí Công Chứng
Phí công chứng được quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, tính theo giá trị hợp đồng hoặc tài sản. Phí này được tính theo tỷ lệ phần trăm của giá trị hợp đồng.
Ví dụ: Nếu bên mua đặt cọc 100 triệu đồng cho bên bán trong vòng 3 tháng, phí công chứng sẽ là khoảng 100.000 đồng.
2. Thù Lao Công Chứng
Thù lao công chứng bao gồm các chi phí khác như tiền soạn thảo hợp đồng, photo giấy tờ, v.v. Mức phí này được thỏa thuận giữa tổ chức công chứng và người yêu cầu công chứng, nhưng không vượt quá mức quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Như vậy, khi thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư, tổng chi phí sẽ phụ thuộc vào giá trị hợp đồng và các dịch vụ công chứng đi kèm.
Hợp đồng đặt cọc có thời hạn bao lâu?
Hiện nay, pháp luật dân sự không quy định rõ thời gian tối đa cho hợp đồng đặt cọc. Tuy nhiên, để tránh rủi ro về việc phải bồi thường cọc, các bên trong giao dịch nên thỏa thuận rõ ràng về thời hạn thực hiện hợp đồng. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi cho cả người bán và người mua.
Để tránh tranh chấp sau này, bạn nên lập văn bản chính thức gửi cho bên đặt cọc, trong đó ghi rõ thời gian mà các bên phải hoàn tất việc ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Việc này sẽ giúp quá trình giao dịch diễn ra suôn sẻ và minh bạch hơn.
Ký kết hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư là một việc cần được thực hiện cẩn trọng. Nắm rõ mẫu hợp đồng chuẩn và các lưu ý quan trọng khi làm hợp đồng sẽ giúp người mua nhà bảo vệ quyền lợi của mình, tránh những rủi ro không đáng có. Mong rằng những thông tin được radanhadat.vn chia sẻ ở bài viết sẽ hữu ích cho quý độc giả trong quá trình mua nhà chung cư.
***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Radanhadat.vn thực hiện tài liệu này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.
Chúng tôi xử lý thông tin dựa trên nguồn đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không kiểm chứng nguồn tin và không đảm bảo tính chính xác.
Radanhadat.vn sở hữu độc quyền tài liệu và nội dung bên trong. Tài liệu không được phép sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý của Radanhadat.vn.