Hợp đồng đặt cọc thuê nhà là một tài liệu quan trọng trong các giao dịch liên quan đến thuê nhà, đặc biệt với những giao dịch có giá trị lớn. Việc đặt cọc giúp đảm bảo rằng cả hai bên sẽ thực hiện đúng những gì đã thỏa thuận trước khi ký hợp đồng chính thức.

Để tránh rủi ro và đảm bảo sự rõ ràng, việc đặt cọc nên được ghi lại trong một văn bản chính thức. Hợp đồng này không chỉ giúp bạn và bên đối tác cam kết trách nhiệm mà còn đóng vai trò như bằng chứng pháp lý nếu xảy ra tranh chấp.
Hãy chắc chắn rằng hợp đồng được soạn thảo cẩn thận, ngắn gọn nhưng đầy đủ nội dung. Điều này sẽ giúp bạn yên tâm hơn trong mọi giao dịch thuê nhà.
Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà đơn giản và mới nhất hiện nay
Dưới đây là mẫu hợp đồng đặc cọc thuê nhà để bạn tham khảo.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v : Đặt cọc thuê nhà)
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm 20…. tại ………………………
Chúng tôi gồm:
Bên đặt cọc: (Bên A)
Ông:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Bên nhận đặt cọc: (Bên B)
Ông:
Số CMND/hộ chiếu:
Bà
Số CMND/hộ chiếu: cấp ngày
Địa chỉ:
Điện thoại:
Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng đặt cọc này với nội dung như sau:
Điều 1: TIỀN ĐẶT CỌC, MỤC ĐÍCH & THANH TOÁN
1.1. Theo đề nghị của bên A, bên B đồng ý sẽ cho bên A thuê căn nhà số ………………… do mình là chủ sở hữu.
1.2. Để bảo đảm việc ký kết Hợp đồng thuê nhà dự kiến vào ngày …………, nay bên A đồng ý đóng cho bên B
một số tiền……………………….. là gọi là tiền đặt cọc.
1.3. Mục đích đặt cọc: bảo đảm thực hiện việc ký kết hợp đồng thuê nhà.
1.4. Thời gian đặt cọc: ngay sau khi hai bên cùng ký hợp đồng đặt cọc này.
1.5. Hình thức thanh toán: tiền mặt.
Điều 2: THỎA THUẬN VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT TIỀN ĐẶT CỌC
2.1. Đối với bên A :
– Giao tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận.
– Nếu trong thời gian từ khi ký hợp đồng này đến ngày …….. mà thay đổi ý định, không muốn thuê nhà nữa thì phải chịu mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc.
– Nếu đến hết ngày …………. ( là ngày dự kiến ký hợp đồng thuê nhà) mà bên B không liên hệ để ký hợp đồng thuê nhà thì cũng xem như đã tự ý không muốn thuê nhà nữa. Ngoại trừ trường hợp có lý do chính đáng, báo trước tối thiểu 2 ngày và được bên B chấp nhận bằng văn bản.
– Được nhận lại toàn bộ số tiền đã đặt cọc sau khi hai bên chính thức ký hợp đồng thuê nhà tại Phòng công chứng. Trừ trường hợp hai bên có sự thỏa thuận khác về số tiền này (sẽ được ghi rõ trong hợp đồng thuê nhà).
– Các quyền và nghĩa vụ khác (ngoài những thỏa thuận trên) của bên đặt cọc theo qui định tại Bộ luật Dân sự.
2.2. Đối với bên B:
– Được nhận số tiền đặt cọc theo thỏa thuận tại Điều 1.
– Được sở hữu và sử dụng toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận nếu bên A thay đổi ý kiến (không thuê nhà nữa) hoặc đến hết ngày …………….. mà bên A không liên hệ để ký kết hợp đồng thuê nhà.
– Nếu từ ngày ký hợp đồng này đến hết ngày …………. mà bên B thay đổi ý kiến (không cho bên A thuê nhà nữa) thì bên B phải trả lại cho bên B toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận và bồi thường cho bên B thêm một khoản tiền khác tương đương một số tiền đặt cọc đã nhận (tổng cộng ………. triệu đồng).
– Các quyền và nghĩa vụ khác (ngoài những thỏa thuận trên) của bên nhận đặt cọc theo qui định tại Bộ luật Dân sự.
Điều 3: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
3.1. Hai bên xác định hoàn toàn tự nguyện khi giao kết hợp đồng này, cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm túc những điều đã thỏa thuận trên đây.
3.2. Nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện phải chịu trả toàn bộ các chi phí liên quan đến vụ kiện, kể cả chi phí thuê luật sư cho bên thắng kiện.
3.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi hai bên cùng ký, được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
BÊN A |
BÊN B |
Download mẫu hợp đồng đặt cọc thuê nhà file word.
Ví dụ 1: Bên nhận đặt cọc không thực hiện hợp đồng
Giả sử bạn là người thuê nhà, và bạn đã thỏa thuận với chủ nhà về việc thuê một căn hộ với mức giá 10 triệu đồng/tháng. Theo thỏa thuận, bạn sẽ đặt cọc 3 triệu đồng trước khi ký hợp đồng chính thức. Sau khi chuyển khoản đặt cọc, bạn và chủ nhà hẹn ngày ký hợp đồng.
Tuy nhiên, vào ngày ký hợp đồng, chủ nhà lại thông báo rằng căn hộ đã có người thuê và họ không thể thực hiện giao dịch. Trong trường hợp này, chủ nhà đã từ chối thực hiện hợp đồng.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, vì chủ nhà là bên nhận đặt cọc và họ từ chối thực hiện hợp đồng, họ phải trả lại số tiền đặt cọc 3 triệu đồng cho bạn, đồng thời thêm một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, tức là thêm 3 triệu đồng nữa. Tổng cộng, chủ nhà sẽ phải trả lại cho bạn 6 triệu đồng (3 triệu tiền cọc + 3 triệu tiền phạt).
Ví dụ 2: Bên đặt cọc từ chối thực hiện hợp đồng
Trong một tình huống khác, bạn là người thuê nhà và đã đặt cọc 5 triệu đồng cho một căn hộ. Tuy nhiên, sau khi suy nghĩ kỹ, bạn quyết định không tiếp tục thuê căn hộ đó và từ chối ký hợp đồng.
Theo quy định của pháp luật, vì bạn là bên đặt cọc và bạn từ chối thực hiện hợp đồng, thì số tiền đặt cọc sẽ thuộc về chủ nhà. Bạn sẽ không được hoàn lại khoản tiền cọc 5 triệu đồng. Đây là hình thức bảo đảm để chủ nhà không phải chịu thiệt hại về việc mất thời gian và cơ hội cho thuê căn hộ đó cho người khác.

Các biện pháp giải quyết tranh chấp về tiền đặt cọc trong hợp đồng thuê nhà
Khi ký kết hợp đồng đặt cọc thuê nhà, tranh chấp về tiền đặt cọc có thể xảy ra vì nhiều lý do khác nhau. Để giải quyết những tranh chấp này một cách hiệu quả, các bên có thể áp dụng một số biện pháp sau.
1. Thỏa thuận ngay từ đầu trong hợp đồng
Một trong những cách tốt nhất để tránh tranh chấp là thỏa thuận rõ ràng về tiền đặt cọc ngay từ khi ký hợp đồng đặt cọc thuê nhà. Các bên nên ghi rõ số tiền đặt cọc, mục đích sử dụng tiền đặt cọc và các điều kiện về việc hoàn trả hoặc mất tiền đặt cọc. Khi có sự cố xảy ra, căn cứ vào hợp đồng, các bên sẽ dễ dàng giải quyết vấn đề hơn.
2. Thương lượng trực tiếp
Nếu xảy ra tranh chấp về tiền đặt cọc, bước đầu tiên nên là thương lượng trực tiếp giữa hai bên. Cả bên cho thuê và bên thuê có thể trao đổi và đưa ra những yêu cầu hợp lý để giải quyết vấn đề. Thương lượng giúp tiết kiệm thời gian và chi phí so với việc đưa vụ việc ra tòa.
3. Sử dụng dịch vụ hòa giải
Nếu thương lượng không đạt được kết quả, các bên có thể sử dụng dịch vụ hòa giải. Đây là phương pháp giúp các bên tìm ra giải pháp hợp lý thông qua sự hỗ trợ của một bên thứ ba trung gian. Hòa giải có thể được thực hiện qua tổ chức hòa giải hoặc trung tâm tư vấn pháp lý.
4. Khởi kiện ra tòa
Khi các biện pháp trên không đem lại kết quả, giải pháp cuối cùng là đưa vụ việc ra tòa. Việc khởi kiện có thể giúp xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của các bên liên quan theo pháp luật. Tuy nhiên, khởi kiện thường tốn kém và mất nhiều thời gian, vì vậy các bên nên cân nhắc kỹ trước khi quyết định.
Một số câu hỏi thường gặp về hợp đồng đặt cọc thuê nhà
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về hợp đồng đặt cọc thuê nhà mà nhiều người thường thắc mắc.
Hợp đồng đặt cọc thuê nhà là gì?
Hợp đồng đặt cọc thuê nhà là một văn bản ghi lại sự thỏa thuận giữa hai bên: một bên giao cho bên kia một tài sản (thường là tiền) để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng thuê nhà. Mục đích của hợp đồng này là ràng buộc các bên thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận, giúp đảm bảo hợp đồng thuê nhà sẽ được thực hiện theo kế hoạch.

Tại sao phải ký hợp đồng đặt cọc thuê nhà?
Hợp đồng đặt cọc thuê nhà giúp bảo vệ quyền lợi của các bên trong quá trình ký kết hợp đồng thuê nhà. Khi có hợp đồng đặt cọc, các bên sẽ cảm thấy yên tâm hơn vì cam kết được thể hiện rõ ràng, giúp bảo đảm rằng hợp đồng thuê sẽ được thực hiện đúng như thỏa thuận. Chính vì vậy, việc ký kết hợp đồng đặt cọc thuê nhà là rất quan trọng và cần thiết.
Hợp đồng thuê nhà có bắt buộc phải đặt cọc không?
Tại Điều 121 Luật Nhà ở 2014 có quy định về hợp đồng về nhà ở như sau:
Hợp đồng về nhà ở
Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
7. Cam kết của các bên;
8. Các thỏa thuận khác;
9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Mặc dù hợp đồng thuê nhà cần ghi nhận đầy đủ các thông tin liên quan đến giao dịch, nhưng việc đặt cọc không phải là yêu cầu bắt buộc. Việc có hay không đặt cọc sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng.
Thông thường, các bên có thể thỏa thuận việc đặt cọc để bảo đảm thực hiện hợp đồng. Tuy nhiên, nếu các bên không yêu cầu, hợp đồng thuê nhà vẫn hoàn toàn hợp pháp mà không cần khoản tiền đặt cọc.
Chấm dứt hợp đồng đặt cọc thuê nhà cần làm giấy tờ gì?
Sau đây là câu hỏi cụ thể của một chị khách: Tôi đã ký hợp đồng đặt cọc thuê căn nhà với người chủ nhà, số tiền đặt cọc là 25% giá trị thuê. Tuy nhiên, gần đến thời điểm ký hợp đồng thuê nhà chính thức, tôi quyết định không thuê nữa. Tôi đã liên hệ với chủ nhà để hủy hợp đồng đặt cọc. Vậy tôi cần thực hiện thủ tục gì để chấm dứt hợp đồng này?
Trả lời: Theo quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, về giao dịch đặt cọc, có những điểm quan trọng sau:
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trong trường hợp của bạn, nếu bạn không muốn tiếp tục giao kết hợp đồng thuê nhà, bạn có thể yêu cầu chấm dứt hợp đồng đặt cọc với chủ nhà. Tuy nhiên, tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng, bạn có thể mất một phần hoặc toàn bộ số tiền đặt cọc.
Thủ tục chấm dứt hợp đồng đặt cọc thuê nhà
Để chính thức chấm dứt hợp đồng đặt cọc, bạn và chủ nhà cần thống nhất và lập biên bản thanh lý hợp đồng đặt cọc. Biên bản này sẽ ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, xác định những khoản tiền đã giao nhận và cam kết các nghĩa vụ liên quan.
Nếu bạn và chủ nhà không có thỏa thuận đặc biệt, bạn có thể phải chịu mất số tiền đặt cọc. Nếu có bất kỳ thỏa thuận nào về việc bồi thường thêm, bạn cũng cần thực hiện theo thỏa thuận đó.
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng đặt cọc
Bạn có thể tham khảo mẫu biên bản thanh lý hợp đồng dưới đây để đảm bảo việc chấm dứt hợp đồng được thực hiện một cách hợp pháp và rõ ràng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Căn cứ:
- Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
- Hợp đồng đặt cọc số …… – ký ngày ……. tháng …. năm ….. giữa ……… và ……………..;
- Sự thỏa thuận của các bên.
Hôm nay ngày… tháng…….. năm…….., tại…………..,
Chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ (BÊN A): Công ty………………………..
Trụ sở |
: |
|
Điện thoại/Fax |
: |
|
GCN đăng ký kinh doanh số |
: |
|
Người đại diện |
: |
|
Số CMND |
: |
……… Nơi cấp:… Ngày cấp:…… |
Chức vụ |
: |
II. BÊN THUÊ (BÊN B): Công ty………………………..
Trụ sở |
: |
|
Điện thoại/Fax |
: |
|
GCN đăng ký kinh doanh số |
: |
|
Người đại diện |
: |
|
Số CMND |
: |
…….. Nơi cấp :… Ngày cấp :… |
Chức vụ |
: |
Bên A và Bên B sau đây được gọi là (“Hai Bên”) hoặc (“Các Bên”)
Vào ngày …… tháng ….. năm …… Hai bên có ký Hợp đồng đặt cọc số …. (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”)
Sau khi thỏa thuận, Hai Bên thống nhất thanh lý với các nội dung sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG THANH LÝ HỢP ĐỒNG
1.1. Hai bên xác nhận Bên A và Bên B đã thỏa thuận chấm dứt việc thực hiện các nội dung của hợp đồng; theo đó, Bên B đã thanh toán cho Bên A số tiền bằng:…; Bên B đã hoàn trả lại bên A số tiền bằng…..
1.2. Hai bên đồng ý ghi nhận sự hợp tác, tích cực của Bên A và Bên B trong việc thực hiện Hợp Đồng. Hai bên nhất trí thanh lý hợp đồng nêu trên.
ĐIỀU 2. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
2.1. Hai Bên thống nhất ý chí rằng không có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh đến Hợp Đồng cho đến ngày ký Biên bản thanh lý Hợp đồng này;
2.2. Biên bản thanh lý Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các bên không còn bất kỳ quyền và nghĩa vụ nào liên quan đến Hợp Đồng và cam kết không khiếu nại gì đối với Hợp Đồng sau khi ký Biên bản thanh lý Hợp đồng ;
2.3. Biên bản thanh lý Hợp Đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Khi thực hiện giao dịch liên quan đến hợp đồng đặt cọc thuê nhà, bạn cần lưu trữ các giấy tờ quan trọng như hợp đồng đặt cọc, biên bản thanh lý hợp đồng và các tài liệu liên quan trong thời gian ít nhất 3 năm.
Lý do cần lưu trữ giấy tờ
Theo quy định tại Điều 429 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện để giải quyết tranh chấp là 3 năm, tính từ ngày bạn hoặc bên kia biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. Do đó, việc giữ các giấy tờ này sẽ giúp bạn bảo vệ quyền lợi trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
Lời khuyên khi lưu trữ
Hãy đảm bảo rằng tất cả các tài liệu được lưu giữ cẩn thận, bao gồm cả bản gốc hoặc bản sao có xác nhận. Việc này sẽ giúp bạn có bằng chứng cần thiết nếu phát sinh mâu thuẫn hoặc phải giải quyết qua pháp luật.
Việc ký kết hợp đồng đặt cọc khi thuê nhà là một điều cần thiết để bảo vệ quyền lợi của cả người cho thuê và người thuê. Nắm rõ các quy định pháp luật liên quan sẽ giúp các bên tránh được những tranh chấp không đáng có về sau. Hy vọng qua những chia sẻ của radanhadat.vn về hợp đồng đặt cọc thuê nhà ở bài viết mang tới cho bạn đọc nhiều thông tin bổ ích!
***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Radanhadat.vn thực hiện tài liệu này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.
Chúng tôi xử lý thông tin dựa trên nguồn đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không kiểm chứng nguồn tin và không đảm bảo tính chính xác.
Radanhadat.vn sở hữu độc quyền tài liệu và nội dung bên trong. Tài liệu không được phép sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý của Radanhadat.vn.