Cách tính giá thuê đất nông nghiệp đối với trường hợp trả hàng năm và 50 năm trả 1 lần có sự khác nhau. Bài viết sau đây của Radanhadat.vn sẽ hướng dẫn cụ thể cách tính chuẩn xác nhất. Cùng theo dõi nhé!
Tiền thuê đất nông nghiệp 50 năm là gì?
Tiền thuê đất 50 năm là khoản tiền mà cá nhân hoặc doanh nghiệp phải trả cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được quyền sử dụng một mảnh đất trong thời hạn 50 năm. Khi đó, người thuê có quyền sử dụng đất để thực hiện các hoạt động kinh doanh, sản xuất hoặc mục đích khác theo hợp đồng thuê đất.
Tiền thuê đất có thể được thanh toán hàng năm hoặc trả một lần cho toàn bộ thời gian thuê, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa người thuê và cơ quan nhà nước.
Cách tính tiền thuê đất nông nghiệp 50 năm
Căn cứ vào Nghị định 46/2014/NĐ-CP, quy định về thu tiền thuê đất, ta có thể hiểu cách tính giá tiền thuê đất nông nghiệp 50 năm được chia thành 2 trường hợp cụ thể như sau:
Tiền thuê đất nông nghiệp 50 năm trả 1 lần
Việc thuê đất nông nghiệp 50 năm thanh toán 1 lần mà không thông qua đấu giá, thì cách tính giá thuê sẽ được xác định như sau:
Tiền thuê đất trả 1 lần cho toàn bộ thời gian thuê sẽ được xác định cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, thặng dư, thu nhập, và chiết trừ theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất. Trong đó, diện tích tính tiền thuê đất của mảnh đất hoặc khu đất có giá trị từ 30 tỷ VNĐ trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương, từ 10 tỷ VNĐ trở lên đối với các tỉnh miền núi và vùng cao, và từ 20 tỷ VNĐ trở lên đối với các tỉnh khác.
Ngược lại, nếu giá trị diện tích tính tiền thuê đất của mảnh đất hoặc khu đất dưới mức trên thì giá đất để tính tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được xác định bằng công thức:
Giá đất tính tiền thuê đất một lần = Giá đất do UBND cấp tỉnh quy định trong bảng giá đất × Hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định.
Nếu thời hạn thuê đất nông nghiệp ngắn hơn thời hạn quy định tại Bảng giá đất, giá đất sẽ được tính theo công thức:
Giá đất cho thời hạn thuê = Giá đất trong Bảng giá đất / Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất × Thời hạn thuê đất.
Theo cách tính này, giá đất tính tiền thuê sẽ được nhân với số năm thuê (tức là 50 năm) để ra tổng số tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê.
Tiền thuê đất nông nghiệp trả hàng năm
Cách tính tiền thuê đất nông nghiệp trả hàng năm được xác định theo công thức:
Giá thuê đất hàng năm = Diện tích đất x Giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất
Trong đó:
- Diện tích đất được tính theo đơn vị m2
- Giá đất được xác định dựa trên Bảng giá đất địa phương do UBND tỉnh quy định
- Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định dựa trên quy định Pháp luật địa phương
Bạn có thể hiểu cụ thể hơn qua ví dụ sau:
Nếu bạn muốn thuê mảnh đất có diện tích là 200m2, với giá đất quy định là 5 triệu VNĐ/m2/năm và hệ số điều chỉnh giá đất là 1,2 thì chi phí thuê đất hàng năm = 200 x 5 triệu x 1,2 = 1.200 triệu/năm.
Do đó, để thuê đất nông nghiệp trong thời gian 50 năm, bạn sẽ cần chi trả tổng cộng 60 tỷ đồng (1.200 triệu/năm x 50 năm). Tuy nhiên, cần lưu ý rằng giá thuê đất hàng năm có thể thay đổi theo thời gian và phụ thuộc vào các quy định pháp luật địa phương.
Cách tính đơn giá thuê đất nông nghiệp
Cách tính đơn giá thuê đất nông nghiệp 50 năm được quy định cụ thể trong Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP như sau:
Đối với đất thuê hàng năm không qua đấu giá:
Đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) x Giá đất tính thu tiền thuê đất.
Trong đó:
Tỷ lệ phần trăm (%):
Mức tiêu chuẩn: tính theo đơn giá thuê đất một năm là 1% và sẽ do UBND cấp tỉnh ban hành cụ thể theo từng khu vực, tuyến đường và mục đích sử dụng đất, và sẽ được công khai trong quá trình thực hiện.
Trường hợp đặc biệt:
- Đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt: sẽ căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quyết định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất, nhưng không vượt quá 3%.
- Đất thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quyết định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất, nhưng không thấp hơn 0,5%.
Giá đất tính thu tiền thuê đất:
Giá đất để tính tiền thuê đất được xác định theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 của điều 4, Nghị định 46/2014/NĐ-CP (theo quy định tại các văn bản pháp luật liên quan).
Đối với đất thuê 50 năm 1 lần không qua đấu giá:
Nếu diện tích tính thu tiền thuê đất nông nghiệp của thửa đất hoặc khu đất có giá trị từ 30 tỷ VNĐ ở các thành phố trực thuộc trung ương, từ 10 tỷ VNĐ ở các tỉnh miền núi và vùng cao, và từ 20 tỷ VNĐ ở các khu vực còn lại, thì giá đất tính thu tiền thuê đất sẽ được xác định bởi giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quyết định.
Trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất nông nghiệp của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 30 tỷ VNĐ ở các thành phố trực thuộc TW, dưới 10 tỷ VNĐ ở các tỉnh vùng cao, miền núi, và dưới 20 tỷ VNĐ ở các tỉnh còn lại, giá đất để tính thu tiền thuê đất nông nghiệp một lần cho cả thời gian thuê sẽ được tính bằng công thức sau:
Giá đất cho thời hạn thuê = Giá đất trên Bảng giá đất / Thời hạn của loại đất x Thời hạn thuê đất
Nếu thời hạn thuê đất ngắn hơn thời hạn quy định tại Bảng giá đất, cách tính đơn giá thuê đất nông nghiệp sẽ được xác định theo công thức tương tự.
Chi phí chuyển đổi đất thuê 50 năm sang đất ở
Bên cạnh cách tính giá thuê đất nông nghiệp 50 năm, nhiều người còn quan tâm đến chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở. Radanhadat.vn sẽ giúp bạn liệt kê chi tiết các khoản chi phí này:
- Tiền sử dụng đất: Theo Điểm b, Khoản 2 Điều 5 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP, khi chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở, tiền sử dụng đất sẽ được tính bằng khoản chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ cư và giá đất nông nghiệp vào thời điểm quyết định chuyển mục đích sử dụng. Công thức tính: Tiền sử dụng đất = Giá đất thổ cư – Giá đất nông nghiệp. Đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp, tiền sử dụng đất sẽ phụ thuộc vào nguồn gốc của đất để đảm bảo tính chính xác.
- Lệ phí trước bạ: Được tính là 0,5% giá trị để tính lệ phí trước bạ, với giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định pháp luật về đất đai vào thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ.
- Phí thẩm định hồ sơ: Mức thu phí này sẽ tùy thuộc vào từng địa phương thực hiện chuyển nhượng đất đai.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Mức thu phí này cũng sẽ thay đổi tùy theo từng địa phương, thông thường không vượt quá 500 ngàn đồng mỗi lần cấp giấy chứng nhận mới.
Kết luận
Như vậy, Radanhadat.vn đã giúp bạn giải đáp chi tiết cách tính giá thuê đất nông nghiệp trả hàng năm và trả 1 lần cho toàn bộ 50 năm thuê đất. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu và vận dụng hiệu quả. Đừng quên truy cập Radanhadat.vn thường xuyên để cập nhật những kiến thức mới và hữu ích nhé!
***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Radanhadat.vn thực hiện tài liệu này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.
Chúng tôi xử lý thông tin dựa trên nguồn đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không kiểm chứng nguồn tin và không đảm bảo tính chính xác.
Radanhadat.vn sở hữu độc quyền tài liệu và nội dung bên trong. Tài liệu không được phép sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý của Radanhadat.vn.
>> Xem thêm: Ai là đối tượng được mua nhà ở xã hội?