Thành phố Hồ Chí Minh, một trong năm thành phố trực thuộc trung ương, được xếp vào hạng đô thị đặc biệt cùng với thủ đô Hà Nội tại Việt Nam. Các hướng phát triển và đổi mới của thành phố đã tạo nên những biến động đáng kể trong bản đồ các quận. Đặc biệt là khi thành lập TP. Thủ Đức thông qua việc sáp nhập Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức. Vậy có những thay đổi quan trọng nào về các quận huyện ở TP.HCM? Hiện nay, TPHCM có bao nhiêu quận huyện chính thức?

    TPHCM có bao nhiêu quận huyện? Dân số bao nhiêu?

    TPHCM có tổng dân số 9.389.700 người. Trong đó, dân số sống tại thành thị đạt gần 7.297.900 người, chiếm khoảng 77,7% dân số toàn thành phố. Dân số sống tại nông thôn đạt 2.091.900 người, chiếm khoảng 22,3% dân số toàn thành phố.

    Trước năm 2021, TP. Hồ Chí Minh bao gồm 24 quận huyện. Trong đó có 12 quận được đặt tên theo số thứ tự từ 1 – 12. Các quận, huyện còn lại được tên bằng chữ. Ngày 01/01/2021, thành phố Thủ Đức chính thức được thành lập dựa trên cơ sáp nhập Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức (theo Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội).

    Như vậy, từ 24 quận huyện TPHCM đã thay đổi chỉ còn 22 quận huyện chính thức, trong đó bao gồm: 1 thành phố, 16 quận và 5 huyện.

    Dưới đây là danh sách 24 quận huyện TPHCM trước năm 2021: 

    STT Đơn vị hành chính Số Phường/ Xã
    1 Quận 1 10 phường
    2 Quận 2 11 phường
    3 Quận 3 14 phường
    4 Quận 4 15 phường
    5 Quận 5 15 phường
    6 Quận 6 14 phường
    7 Quận 7 10 phường
    8 Quận 8 18 phường
    9 Quận 9 13 phường
    10 Quận 10 15 phường
    11 Quận 11 16 phường
    12 Quận 12 11 phường
    13 Bình Thạnh 20 phường
    14 Thủ Đức 12 phường
    15 Gò Vấp 16 phường
    16 Phú Nhuận 15 phường
    17 Tân Bình 15 phường
    18 Tân Phú 11 phường
    19 Bình Tân 10 phường
    20 Huyện Nhà Bè 1 thị trấn, 6 xã
    21 Huyện Hóc Môn 1 thị trấn, 11 xã
    22 Huyện Củ Chi 1 thị trấn, 20 xã
    23 Huyện Cần Giờ 1 thị trấn, 6 xã
    24 Huyện Bình Chánh 1 thị trấn, 15 xã

    Diện tích, dân số, mật độ dân số của 22 quận huyện TP.HCM

    STT Quận huyện Dân số (người) Diện tích (km2) Số phường, xã Mật độ dân số (người/km2)
    1 Quận 1 142.625 7,73 10 phường 18.451
    2 Quận 3 190.375 4,92 12 phường 38.694
    3 Quận 4 175.329 4,18 13 phường 41.945
    4 Quận 5 159.073 4,27 14 phường 37.254
    5 Quận 6 233.561 7,14 14 phường 32.712
    6 Quận 7 360.155 35,69 10 phường 10.091
    7 Quận 8 424.667 19,11 16 phường 22.222
    8 Quận 10 234.819 5,72 14 phường 41.052
    9 Quận 11 209.867 5,14 16 phường 40.830
    10 Quận 12 620.146 52,02 11 phường 11.921
    11 Quận Bình Thạnh 499.164 20,78 20 phường 24.021
    12 Quận Gò Vấp 676.899 19,73 16 phường 34.308
    13 Quận Phú Nhuận 163.961 4,88 13 phường 33.599
    14 Quận Tân Bình 474.792 22,43 15 phường 21.168
    15 Quận Tân Phú 485.348 15,97 11 phường 30.391
    16 Quận Bình Tân 784.173 52,02 10 phường 15.074
    17 Thành phố Thủ Đức 1.169.967 211,56 34 phường 5.530
    18 Huyện Nhà Bè 206.837 100,43 1 thị trấn, 15 xã 2.060
    19 Huyện Hóc Môn 542.243 109,17 1 thị trấn, 11 xã 4.967
    20 Huyện Bình Chánh 705.508 252,56 1 thị trấn, 15 xã 2.793
    21 Huyện Củ Chi 462.047 434,77 1 thị trấn, 20 xã 1.063
    22 Huyện Cần Giờ 71.526 704,45 1 thị trấn, 6 xã 102
    Bản đồ hành chính các quận huyện TP.HCM
    Bản đồ hành chính các quận huyện TP.HCM

    Theo đó, bản đồ hành chính TPHCM được chia thành 5 khu đô thị chính, bao gồm: 

    • Khu trung tâm TP.HCM gồm các quận: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Phú Nhuận, quận Gò Vấp, Bình Thạnh;
    • Khu Đông TP.HCM là thành phố Thủ Đức (được sáp nhập từ Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức cũ);
    • Khu Nam thành phố là các quận, huyện: Quận 7, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ;
    • Khu Tây thành phố Hồ Chí Minh bao gồm quận Bình Tân và một phần của huyện Bình Chánh;
    • Khu Bắc thành phố bao gồm Quận 12, huyện Củ Chi và huyện Hóc Môn. 
    Chia sẻ.
    error: Nội dung này đã được bảo vệ!!