Xin chào Radanhadat.vn, tôi đang có dự định xây dựng một căn nhà phố tại một khu vực nội thành TPHCM. Vì muốn tận dụng không gian và tăng giá trị sử dụng của căn nhà, tôi dự định xây thêm tầng hầm để làm gara và kho chứa đồ. Tuy nhiên, tôi chưa rõ về các quy định pháp luật liên quan đến việc xây dựng tầng hầm trong nhà phố.
Tôi muốn hỏi quy định xây hầm nhà phố như thế nào? Có cần xin giấy phép xây dựng đặc biệt nào không? Nhờ Radanhadat.vn tư vấn chi tiết về các vấn đề trên để tôi có thể chuẩn bị tốt hơn trước khi tiến hành xây dựng.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Radanhadat.vn. Đối với vấn đề xây tầng hầm cho nhà phố và các quy định liên quan, chúng tôi xin phép được giải thích cụ thể trong bài viết sau đây!
Điều kiện xây tầng hầm nhà phố
Căn cứ vào Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Kiến trúc 2019), điều kiện và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây hầm nhà phố được quy định như sau:
Điều kiện cấp giấy phép xây tầng hầm nhà phố
Các điều kiện chung:
Các điều kiện chung để được cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị bao gồm:
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và các quy định quản lý kiến trúc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng, các công trình lân cận, tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy, và ngăn ngừa cháy nổ; đảm bảo an toàn cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các hành lang bảo vệ công trình như thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; và duy trì khoảng cách an toàn với các công trình có nguy cơ cháy, nổ cao, độc hại, hoặc liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Thiết kế nhà ở riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng 2014.
- Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng phải tuân theo các điều kiện được nêu tại Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật Xây dựng 2014.
Các điều kiện riêng lẻ:
Đối với nhà ở riêng lẻ trong đô thị, cần tuân thủ các điều kiện tại khoản 1 Điều 93 của Luật Xây dựng 2014 và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng. Trong trường hợp khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, công trình phải tuân thủ theo quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn, khi xây dựng phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch chi tiết tại điểm dân cư nông thôn.
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây tầng hầm nhà phố
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới cho nhà ở riêng lẻ gồm:
- 01 Đơn đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng.
- 01 Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh QSD đất theo quy định về đất đai.
- 01 Bản vẽ thiết kế xây dựng.
- 01 có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng cho công trình sửa chữa, cải tạo gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
+ Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.
+ Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
+ Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
+ Đối với các công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
Nguồn: Thư viện pháp luật
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng cho trường hợp di dời công trình gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
+ Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
+ Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến.
+ Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
+ Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:
- Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
- Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
Nguồn: Thư viện pháp luật
Các quy định xây hầm nhà phố hiện nay
Quy định về việc xây dựng tầng hầm cho nhà phố được quy định bởi Bộ Xây Dựng và các cơ quan quản lý địa phương, với mục đích đảm bảo an toàn và phù hợp với quy hoạch đô thị.
Quy định về ranh giới xây đường hầm nhà phố
Theo khoản 2 Điều 175 thuộc Bộ luật Dân sự 2015, quy định về ranh giới giữa các bất động sản:
- Người sử dụng đất có quyền khai thác không gian và lòng đất theo chiều thẳng đứng từ ranh giới của thửa đất, tuân theo quy định của pháp luật hiện hành, đồng thời không được gây ảnh hưởng đến quyền sử dụng đất của người khác.
- Người sử dụng đất chỉ được phép trồng cây và thực hiện các hoạt động khác trong phạm vi đất thuộc quyền sử dụng của mình theo ranh giới đã được xác định rõ. Nếu rễ cây, cành cây phát triển vượt qua ranh giới này, người sử dụng đất phải xén rễ, cắt tỉa cành vượt quá ranh giới, trừ khi có thỏa thuận khác với bên liên quan.
Quy định về số tầng hầm được phép xây dựng
Theo tiêu chuẩn của Bộ Xây Dựng, tầng hầm dùng để đỗ xe không được xây quá 5 tầng. Số lượng tầng hầm trong mỗi công trình có thể thay đổi dựa trên mục đích sử dụng cụ thể. Đối với nhà ở, thường chỉ xây dựng 1 tầng hầm. Trong khi đó, các công trình có diện tích lớn hơn và phục vụ cho mục đích thương mại thường thiết kế từ 2 đến 3 tầng hầm để làm bãi đỗ xe.
Quy định về chiều cao của tầng hầm
Theo quy định của Bộ Xây Dựng, chiều cao tối thiểu của một tầng hầm phải đạt 2,2m, và chiều cao của lối đi dốc xuống hầm cũng không được thấp hơn mức này. Quy định này đảm bảo sự phù hợp với các thiết kế cho biệt thự và nhà phố có tầng hầm. Để tạo sự thuận tiện cho việc di chuyển, cần cân nhắc đến nhu cầu sử dụng cũng như chiều cao của các loại phương tiện có thể lưu thông trong hầm để lựa chọn độ dốc thích hợp.
Bên cạnh đó, cần chú ý đến thiết kế cột và dầm bên trong tầng hầm. Nếu tầng hầm có nhiều dầm, chiều cao thực tế có thể bị giảm đi từ 20 đến 30 cm, khiến không gian trở nên ngột ngạt và gây khó khăn cho việc di chuyển xe ô tô. Vì vậy, để đảm bảo sự thoải mái và an toàn cho người sử dụng, chiều cao tối thiểu lý tưởng cho tầng hầm nên là 2,2m.
Quy định về độ dốc của tầng hầm
Theo quy định từ Bộ Xây Dựng, đối với công trình xây dựng, bao gồm cả nhà phố, độ dốc của lối xuống tầng hầm không được vượt quá 15% – 20% so với chiều sâu của hầm. Chiều cao từ mép trên của cửa hầm đến điểm thấp nhất trên mặt dốc phải được thiết kế đủ lớn để các phương tiện giao thông di chuyển an toàn.
Chẳng hạn, nếu chiều sâu của hầm là 1m, thì chiều dài của đoạn dốc không nên ngắn hơn 6m. Việc tuân thủ các quy định này đảm bảo an toàn khi phương tiện di chuyển, tránh trường hợp xe có gầm thấp bị va chạm vào mặt dốc khi lên hoặc xuống hầm.
Đối với những đoạn dốc cong, độ dốc nên được thiết kế không vượt quá 13%, trong khi với các đoạn dốc thẳng, giới hạn thông thường là 15%.
Trong trường hợp nhà phố có diện tích nhỏ hẹp, không có sân và tiếp giáp trực tiếp với mặt đường, độ dốc có thể tăng lên khoảng từ 20% – 25%. Với độ dốc này, mỗi 1m di chuyển vào trong hầm sẽ làm giảm nền xuống khoảng 25 cm.
Các quy định liên quan khác
- Về độ sâu: Khi xây bán hầm, thường đào xuống khoảng 1,5m so với mặt đất tự nhiên. Nếu xây tầng hầm hoàn chỉnh, độ sâu cần phải từ 1,5m trở lên. Để thi công tầng hầm hoặc bán hầm, cần đào đất toàn bộ khu vực công trình, với chiều sâu trung bình đến đáy móng khoảng 3m.
- Phần nền và vách của tầng hầm: Cần được đổ bê tông cốt thép dày ít nhất 20cm để ngăn nước ngầm hoặc nước thải từ các công trình lân cận xâm nhập. Tuy nhiên, công đoạn chống thấm cần được thực hiện một cách cẩn thận và tuân thủ đúng các quy trình kỹ thuật để đảm bảo nước được thoát ra hệ thống cống công cộng một cách hiệu quả.
- Phía dưới chân lối dẫn dốc xuống tầng hầm: Cần thiết kế một rãnh âm để thu nước mưa và dẫn nước vào hố ga. Từ hố ga này, hệ thống bơm nước sẽ đẩy nước ra ngoài đường lớn, đặc biệt hữu ích trong trường hợp mưa lớn gây ngập úng.
Ngoài ra, cần chú ý đến việc thông gió và chiếu sáng cho tầng hầm, đảm bảo không gian luôn thông thoáng, thoải mái và cân bằng. Kết cấu tầng hầm cũng phải được thiết kế sao cho vững chắc và phù hợp với mục đích sử dụng.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Radanhadat.vn về các quy định xây hầm nhà phố hiện nay. Có thể thấy, gia chủ cần phải đảm bảo các yêu cầu về giấy phép, tiêu chuẩn xây dựng để đảm bảo quá trình thi công diễn ra suôn sẻ, thuận lợi.
***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Radanhadat.vn thực hiện tài liệu này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.
Chúng tôi xử lý thông tin dựa trên nguồn đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không kiểm chứng nguồn tin và không đảm bảo tính chính xác.
Radanhadat.vn sở hữu độc quyền tài liệu và nội dung bên trong. Tài liệu không được phép sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý của Radanhadat.vn.
>> Xem thêm: Điều kiện xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ từ ngày 1/8/24