Giấy chuyển nhượng đất viết tay có được pháp luật công nhận hay không?
Điều kiện nào để giấy chuyển nhượng đất viết tay này có giá trị pháp lý?
Những nội dung gì cần có trong một mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay?
Đây đều là những câu hỏi mà mọi người thường thắc mắc. Sau đây, radanhadat sẽ giải đáp chi tiết để bạn hiểu rõ, đồng thời chúng tôi tổng hợp chọn lọc ra các mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay vừa đảm bảo tính pháp lý, vừa dễ thực hiện. Các mẫu này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và giảm bớt rủi ro.
Hãy tham khảo chi tiết trong bài viết và chọn mẫu phù hợp nhất với nhu cầu của bạn!
Giấy chuyển nhượng đất viết tay là gì?
Giấy chuyển nhượng đất viết tay là một loại văn bản được viết bằng tay hoặc đánh máy, ghi lại thỏa thuận giữa hai bên trong việc mua bán hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thay vì được lập tại cơ quan công chứng hay văn phòng luật, loại giấy này thường do các bên tự soạn dựa trên thỏa thuận cá nhân.
Loại giấy này thường được sử dụng trong các giao dịch đơn giản, như chuyển nhượng đất giữa người thân, bạn bè, hoặc các mảnh đất nhỏ ở vùng nông thôn. Tuy nhiên, tính pháp lý của giấy viết tay phụ thuộc vào việc nó có đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp luật hay không.
Pháp luật có công nhận mẫu giấy chuyển nhượng viết tay không?
Nhiều người thắc mắc liệu mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay có giá trị pháp lý hay không. Câu trả lời phụ thuộc vào việc tuân thủ các quy định pháp luật về công chứng, chứng thực và thực hiện nghĩa vụ giao dịch.
Quy định về công chứng và chứng thực
Theo Luật Đất đai 2013 (Điểm a Khoản 3 Điều 167) và Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025), hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp giao dịch giữa các tổ chức kinh doanh bất động sản. Quy định này nhằm đảm bảo tính minh bạch và quyền lợi của các bên trong giao dịch.
Trường hợp đặc biệt: Giấy chuyển nhượng không công chứng, chứng thực
Theo Khoản 2 Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng không tuân thủ quy định về hình thức vẫn có thể được công nhận nếu:
Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.
Pháp luật không cấm việc sử dụng mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay. Tuy nhiên, để đảm bảo giá trị pháp lý, giấy này cần được công chứng hoặc chứng thực. Trường hợp giấy viết tay không tuân thủ quy định hình thức, Tòa án vẫn có thể xem xét và công nhận nếu đã thực hiện phần lớn nghĩa vụ giao dịch.
Như vậy, khi sử dụng giấy chuyển nhượng đất viết tay, bạn cần lưu ý công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo quyền lợi và tính hợp pháp của giao dịch.

Các điều kiện để giấy chuyển nhượng đất viết tay được công nhận
Để giấy chuyển nhượng đất viết tay có giá trị pháp lý, cần đáp ứng các điều kiện sau:
Đất có giấy tờ pháp lý rõ ràng:
- Quyền sử dụng đất đã được cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
- Đất không có tranh chấp và nằm trong khu vực được phép chuyển nhượng.
Nội dung giấy viết tay đầy đủ và rõ ràng:
- Thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng: họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ.
- Mô tả chi tiết về mảnh đất: diện tích, vị trí, số thửa, số tờ bản đồ.
- Giá trị chuyển nhượng và phương thức thanh toán.
- Cam kết của hai bên về tính chính xác của thông tin.
Có chữ ký của các bên liên quan và người làm chứng:
- Chữ ký của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
- Người làm chứng nên là người có uy tín hoặc đại diện cơ quan địa phương.
Tuân thủ thời điểm giao dịch: Nếu giấy viết tay được lập trước khi có quy định về công chứng (trước năm 2013), thì khả năng được công nhận cao hơn.
Hướng dẫn chi tiết các bước viết giấy chuyển nhượng đất viết tay
Viết giấy chuyển nhượng đất viết tay là một bước quan trọng trong quá trình mua bán hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giúp bạn thực hiện đúng cách, đảm bảo tính pháp lý và minh bạch.
1. Thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng
Đây là phần quan trọng nhất trong giấy chuyển nhượng đất viết tay. Bạn cần cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân của cả hai bên để đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng. Cụ thể:
- Họ và tên đầy đủ: Cả bên chuyển nhượng (người bán) và bên nhận chuyển nhượng (người mua).
- Số CMND/CCCD: Ghi rõ số giấy tờ tùy thân kèm ngày cấp và nơi cấp.
- Địa chỉ thường trú: Địa chỉ chính xác của mỗi bên để dễ liên hệ trong trường hợp cần thiết.
- Thông tin liên lạc: Số điện thoại hoặc email (nếu cần).
2. Mô tả chi tiết về tài sản chuyển nhượng
Phần này nhằm đảm bảo mảnh đất được chuyển nhượng được xác định rõ ràng và không gây tranh chấp. Bạn nên cung cấp đầy đủ các thông tin sau:
- Diện tích đất: Ghi rõ diện tích mảnh đất (theo đơn vị mét vuông).
- Vị trí đất: Mô tả cụ thể địa chỉ hoặc tọa độ của mảnh đất, gồm số thửa, số tờ bản đồ (nếu có).
- Tình trạng pháp lý: Ghi rõ mảnh đất đã có sổ đỏ chưa, hoặc thuộc diện đất gì (đất thổ cư, đất nông nghiệp,…).
- Giấy tờ liên quan: Liệt kê các giấy tờ kèm theo, ví dụ: bản sao sổ đỏ, bản vẽ hiện trạng, hợp đồng thuê đất (nếu có).
3. Điều khoản cam kết và chữ ký
Để giấy chuyển nhượng đất viết tay có tính ràng buộc, bạn cần thêm các điều khoản cam kết và yêu cầu cả hai bên ký xác nhận:
Cam kết của các bên:
- Bên chuyển nhượng cam kết rằng mảnh đất không có tranh chấp, đã thanh toán đầy đủ các khoản thuế và lệ phí liên quan.
- Bên nhận chuyển nhượng cam kết thanh toán đúng hạn và sử dụng đất đúng mục đích.
Thỏa thuận về giá trị và thanh toán:
- Ghi rõ giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản,…).
- Hạn thanh toán và cách giải quyết nếu có chậm trễ.
Chữ ký:
- Cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải ký tên đầy đủ, ghi rõ họ tên.
- Nên có người làm chứng ký xác nhận, kèm thông tin cá nhân để tăng độ tin cậy.
Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay đảm bảo tính pháp lý
Hiện nay, mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay thường được sử dụng trong các giao dịch dân sự liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý, mẫu giấy này cần tuân thủ các quy định hiện hành.
Theo Nghị định 76/2015/NĐ-CP, mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a) là một trong những mẫu chuẩn được áp dụng rộng rãi.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…………., ngày ….. tháng ….. năm……..
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số ……../HĐ
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số: ……../2015/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Các căn cứ pháp lý khác.
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
– Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……….
– Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………….
– Người đại diện theo pháp luật: ………………………….. Chức vụ: …………………………….
– Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………………….
– Số tài khoản (nếu có): ……………………………. Tại ngân hàng: …………………………………..
– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
– Ông/Bà…………………………………………………………………………………………………………
– Sinh ngày: ………………………./……………………../………………………………………………….
– Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………………………….Cấp ngày: …../ ……./………
Tại ……………………………………………………………………………………………………………………
– Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………………………..
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………..
– Email: ……………………………………………………………………………………………………………..
(Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân nhận chuyển nhượng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Quyền sử dụng đất là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức).
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng
1. Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: …………………….
………………………………………………………………………………………………………………………..
(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ….)
2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:
– Thửa đất số: …………………………………………………………………………………………………….
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………………….
– Diện tích: ……………./………m2 (Bằng chữ: ……………………………………………………….)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………… m2
– Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………….
– Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………………..
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………………………………………….
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………
3. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:
– Mật độ xây dựng: ……………………………………………………………………………………………..
– Số tầng cao của công trình xây dựng: ……………………………………………………………………
– Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ………………………………………………………………
– Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:…………………………………………………………
4. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:
a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu là đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng);
b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).
Điều 2. Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam).
(Có thể ghi chi tiết bao gồm:
– Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ……………………………………………………………….
– Giá trị chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật: ………………………………………………………………….
– Giá trị bán/chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất:
– Tiền thuế VAT: ………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Phương thức thanh toán
1. Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………………..
2. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..
Điều 4. Thời hạn thanh toán
Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.
Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất
1. Bàn giao quyền sử dụng đất
a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;
b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:
– Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Bản sao các giấy tờ pháp lý về đất đai: …………………………………………………………………
– Các giấy tờ khác theo thỏa thuận: …………………………………………………………………………
c) Bàn giao trên thực địa: ……………………………………………………………………………………..
(Đối với trường hợp chuyển nhượng đất trong dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng đất có hạ tầng: Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các điểm đấu nối hạ tầng kỹ thuật về cấp điện, cấp và thoát nước…….).
2. Đăng ký quyền sử dụng đất
a) Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu là chuyển nhượng đất trong dự án);
b) Trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
3. Thời điểm bàn giao đất trên thực địa ……………………………………………………
4. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………….
(Các bên có thể thỏa thuận để Bên nhận chuyển nhượng tự thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất).
Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí
1. Về thuế do Bên ………………………….. nộp
2. Về phí do Bên …………………………….. nộp
3. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên
I. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
1. Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;
d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
đ) Các quyền khác: ……………………………………………………………………………………………..
2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận;
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Các nghĩa vụ khác: …………………………………………………………………………………………..
II. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:
1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
c) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;
đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;
e) Các quyền khác: ………………………………………………………………………………………………
2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy hoạch được duyệt;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Các nghĩa vụ khác ……………………………………………………………………………………………
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: …………………….
2. Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: ……………..
Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng
1. Phạt bên chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này như sau:
2. Phạt bên nhận chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này như sau:
Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
– ………………………………………………………………………………………………………………………
– ………………………………………………………………………………………………………………………
2.. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
– ………………………………………………………………………………………………………………………
– ………………………………………………………………………………………………………………………
3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).
2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế,…. và …… bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu đối với nhà và công trình./.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG |
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG |
Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
>>> DOWNLOAD MẪU GIẤY CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT VIẾT TAY
Chi phí công chứng chuyển nhượng đất viết tay là bao nhiêu?
Khi chuyển nhượng đất, ngoài việc sử dụng giấy chuyển nhượng đất viết tay, bạn cần công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo giao dịch hợp pháp. Chi phí công chứng thường không quá cao và được quy định cụ thể, dựa trên giá trị tài sản giao dịch. Dưới đây là những thông tin bạn cần biết:
1. Công thức tính phí công chứng
Phí công chứng chuyển nhượng đất thường được tính theo tỷ lệ phần trăm của giá trị tài sản. Công thức cơ bản như sau:
- Với tài sản có giá trị dưới 50 triệu đồng: Phí khoảng 50.000 đồng.
- Với tài sản có giá trị từ 50 triệu đến 100 triệu đồng: Phí khoảng 100.000 đồng.
- Với tài sản có giá trị trên 100 triệu đồng: Tỷ lệ phí tăng dần theo bậc, tối đa khoảng 0,1% giá trị tài sản.
2. Chi phí khác cần lưu ý
Ngoài phí công chứng, bạn có thể cần thanh toán thêm một số khoản khác như:
- Phí đo đạc, xác minh (nếu cần kiểm tra lại thông tin đất).
- Thuế thu nhập cá nhân và các khoản thuế, lệ phí khác liên quan đến chuyển nhượng.
3. Lợi ích của việc công chứng
Mặc dù việc sử dụng giấy chuyển nhượng đất viết tay giúp tiết kiệm chi phí ban đầu, nhưng nếu không công chứng, bạn có thể gặp rủi ro pháp lý trong tương lai. Công chứng giúp:
- Bảo đảm giao dịch được pháp luật công nhận.
- Giảm thiểu tranh chấp hoặc các vấn đề pháp lý sau này.
4. Làm sao để biết chi phí cụ thể?
Mỗi khu vực có thể có quy định hoặc mức phí khác nhau. Vì vậy, bạn nên:
- Liên hệ văn phòng công chứng gần nhất để được tư vấn chi tiết.
- Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ như sổ đỏ, giấy tờ tùy thân, và thông tin liên quan để được hỗ trợ nhanh chóng.
Dù chi phí công chứng là một khoản đầu tư nhỏ, nhưng nó mang lại sự yên tâm và hợp pháp hóa giao dịch của bạn. Đừng chỉ dựa vào giấy chuyển nhượng đất viết tay, hãy đảm bảo bạn đã hoàn tất các thủ tục pháp lý cần thiết để bảo vệ quyền lợi của mình.
Trên đây là các thông tin về mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay thường được sử dụng trong các giao dịch mua bán nhà đất. Để bảo vệ quyền lợi và lợi ích của mình, các bên tham gia giao dịch cần lưu ý các yếu tố pháp lý quan trọng đã được nêu rõ. Bên cạnh đó, để tăng cường tính hợp pháp và tránh rủi ro pháp lý, các bên nên xem xét việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng.
***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Radanhadat.vn thực hiện tài liệu này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.
Chúng tôi xử lý thông tin dựa trên nguồn đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không kiểm chứng nguồn tin và không đảm bảo tính chính xác.
Radanhadat.vn sở hữu độc quyền tài liệu và nội dung bên trong. Tài liệu không được phép sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý của Radanhadat.vn.