Trong thị trường bất động sản hiện nay, nhiều người thường băn khoăn nhà ở xã hội khác gì nhà ở thương mại và đâu là lựa chọn phù hợp nhất. Hai loại hình này không chỉ khác biệt về giá cả, đối tượng mua mà còn ở chính sách hỗ trợ và tiềm năng đầu tư. Hiểu rõ sự khác nhau sẽ giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt, đáp ứng tốt nhất nhu cầu tài chính và mục tiêu sử dụng.
Khái niệm và đặc điểm
Để hiểu rõ hơn về nhà ở xã hội khác gì nhà ở thương mại, hãy cùng xem xét định nghĩa cụ thể của hai loại nhà ở nhà.
Nhà ở xã hội
Theo Khoản 7 Điều 3 của Luật Nhà ở 2014, nhà ở xã hội là loại hình nhà ở được Nhà nước hỗ trợ nhằm đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho các đối tượng chính sách. Đây là giải pháp an sinh xã hội, giúp những người có thu nhập thấp, công nhân, cán bộ công chức hoặc các nhóm yếu thế khác có cơ hội sở hữu hoặc thuê nhà với giá cả phải chăng.
Dự án nhà ở xã hội không chỉ được xây dựng bởi Nhà nước mà còn có sự tham gia của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế. Các dự án này thường được hưởng ưu đãi như miễn giảm thuế, tiền sử dụng đất hoặc hỗ trợ vay vốn ưu đãi từ ngân hàng chính sách.

Nhà ở thương mại
Theo Khoản 4 Điều 3 Luật Nhà ở 2014, nhà ở thương mại là loại hình nhà ở được các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh. Hình thức kinh doanh bao gồm bán, cho thuê hoặc cho thuê mua theo cơ chế thị trường. Loại hình này không phục vụ mục đích xã hội mà hướng đến lợi nhuận, với giá cả và điều kiện giao dịch được quyết định dựa trên thỏa thuận giữa các bên và quy luật cung cầu của thị trường.
Đối tượng và điều kiện mua
Nhà ở xã hội khác gì nhà ở thương mại? Sự khác nhau của hai loại hình nhà ở này còn ở đối tượng và điều kiện mua.
Nhà ở xã hội
Đối tượng mua
Các đối tượng đủ điều kiện mua nhà ở xã hội bao gồm:
- Người có công với cách mạng: Bao gồm thân nhân liệt sĩ, thương binh, bệnh binh và các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn, đặc biệt là vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu; Hoặc hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
- Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất hoặc giải tỏa nhà ở mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ nhưng chưa được hỗ trợ chính sách nhà ở khác.
Điều kiện mua nhà ở xã hội
Các đối tượng trên cần đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:
Điều kiện về nhà ở:
- Chưa sở hữu nhà ở tại tỉnh/thành phố nơi có dự án nhà ở xã hội.
- Chưa từng được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội.
- Chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống hoặc học tập.
- Trường hợp đã có nhà ở nhưng diện tích bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu (15m²/người theo quy định hiện hành).
Điều kiện về cư trú:
- Có đăng ký thường trú tại tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội.
- Trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ 1 năm trở lên.
Điều kiện về thu nhập:
- Đối với người thu nhập thấp: Thu nhập hàng tháng không quá 15 triệu đồng (độc thân) hoặc tổng thu nhập không quá 30 triệu đồng (đã kết hôn).
- Hộ nghèo, cận nghèo: Phải thuộc diện được xác nhận theo chuẩn nghèo của Chính phủ.
Các đối tượng như người có công với cách mạng hoặc hộ bị thu hồi đất không yêu cầu điều kiện về thu nhập.
Nhà ở thương mại
Đối tượng được mua
Nhà ở thương mại là loại hình bất động sản không giới hạn đối tượng mua, phù hợp với mọi cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước nếu đáp ứng các điều kiện pháp lý. Cụ thể:
- Cá nhân và tổ chức trong nước: Không có giới hạn về số lượng nhà ở thương mại được sở hữu.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Được phép mua nhà ở thương mại tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
- Cá nhân và tổ chức nước ngoài: Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam; Tổ chức nước ngoài bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện, quỹ đầu tư nước ngoài, ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Điều kiện mua nhà ở thương mại
Để mua nhà ở thương mại, các đối tượng trên cần đáp ứng các điều kiện sau:
Điều kiện đối với người mua:
- Cá nhân trong nước: Có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch theo quy định pháp luật; Không bắt buộc phải có hộ khẩu hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở giao dịch.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam; Có quyền sở hữu lâu dài đối với nhà ở thương mại.
- Cá nhân và tổ chức nước ngoài: Phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo Luật Nhà ở 2023; Thời hạn sở hữu tối đa là 50 năm (có thể gia hạn).
Điều kiện đối với nhà ở giao dịch:
- Nhà ở phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu (sổ hồng), trừ trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai.
- Không thuộc diện tranh chấp, khiếu nại hoặc bị kê biên để thi hành án.
- Đối với nhà ở hình thành trong tương lai:
- Phải có giấy phép xây dựng và biên bản nghiệm thu phần móng.
- Dự án phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo bảo lãnh ngân hàng từ chủ đầu tư.
Quy định về tài chính:
- Người mua có thể vay vốn ngân hàng để thanh toán, tùy thuộc vào chính sách hỗ trợ của từng ngân hàng.
- Với người nước ngoài, việc thanh toán phải thông qua tài khoản ngân hàng tại Việt Nam.

Tiêu chuẩn thiết kế và diện tích
Dưới đây là các tiêu chuẩn về thiết kế và diện tích của nhà ở xã hội và nhà ở thương mại mà bạn có thể tham khảo!
Nhà ở xã hội
Tiêu chuẩn thiết kế
Nhà ở xã hội tại Việt Nam phải tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng và đáp ứng nhu cầu của cư dân. Các tiêu chuẩn cụ thể bao gồm:
- Thiết kế khép kín: Căn hộ phải được xây dựng theo kiểu khép kín, bao gồm các không gian cơ bản như phòng ngủ, phòng khách, bếp và khu vệ sinh, đảm bảo sự riêng tư và tiện nghi cho người sử dụng.
- Tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Việc xây dựng phải phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, phòng cháy chữa cháy, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
- Hạ tầng kỹ thuật đồng bộ: Các dự án nhà ở xã hội cần có hệ thống cấp thoát nước, điện, thông tin liên lạc đầy đủ và đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Phù hợp với quy hoạch địa phương: Thiết kế phải tuân thủ quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm chỉ tiêu dân số, không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị.
Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
Diện tích căn hộ nhà ở xã hội được quy định rõ ràng nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đối tượng chính sách:
- Nhà chung cư: Diện tích sử dụng tối thiểu: 25m²; Diện tích sử dụng tối đa: 70m².
- Nhà liền kề thấp tầng: Diện tích đất xây dựng mỗi căn không vượt quá 70m²; Hệ số sử dụng đất không vượt quá 2.0 lần.
Quy định về mật độ xây dựng
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được phép tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1.5 lần so với quy chuẩn hiện hành.
- Việc tăng mật độ này phải đảm bảo không gây áp lực lên hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trong khu vực.

Nhà ở thương mại
Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở thương mại
Nhà ở thương mại được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường bất động sản, từ mục đích an cư đến đầu tư. Theo quy định tại Luật Nhà ở 2023 và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, tiêu chuẩn thiết kế nhà ở thương mại bao gồm:
- Thiết kế khép kín: Đối với căn hộ chung cư, tất cả các không gian như phòng khách, phòng ngủ, bếp và khu vệ sinh phải được thiết kế khép kín để đảm bảo sự tiện nghi và riêng tư.
- Tuân thủ quy chuẩn xây dựng: Việc xây dựng phải tuân theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư (TCVN 4451:2012) hoặc nhà riêng lẻ, đảm bảo an toàn, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
- Hạ tầng đồng bộ: Các dự án nhà ở thương mại thường đi kèm với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội hiện đại như đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp thoát nước, điện, viễn thông.
- Tiện ích cao cấp: Các dự án thường được tích hợp tiện ích như trung tâm thương mại, khu vui chơi, hồ bơi hoặc phòng gym để nâng cao chất lượng sống cho cư dân.
- Phù hợp quy hoạch: Thiết kế nhà ở thương mại phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Tiêu chuẩn diện tích nhà ở thương mại
Diện tích nhà ở thương mại được quy định linh hoạt để phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhiều nhóm khách hàng. Cụ thể:
- Căn hộ chung cư: Diện tích tối thiểu: Theo Luật Nhà ở 2023, diện tích tối thiểu của căn hộ chung cư thương mại là 25m² đối với các dự án đặc thù (như nhà ở giá rẻ); Diện tích phổ biến: Phần lớn căn hộ có diện tích từ 45m² đến 70m², phù hợp với nhu cầu của gia đình nhỏ hoặc trung bình. Các căn hộ cao cấp có thể đạt diện tích trên 100m², phục vụ khách hàng có thu nhập cao.
- Nhà riêng lẻ: Diện tích đất tối thiểu tại đô thị: Không nhỏ hơn 50m², mặt tiền tối thiểu từ 4-5m tùy theo khu vực; Diện tích đất tối thiểu tại nông thôn: Phải tuân thủ quy hoạch địa phương nhưng thường rộng hơn so với đô thị.
Mật độ xây dựng
Tùy thuộc vào diện tích đất, mật độ xây dựng dao động từ 40% đến 100%, đảm bảo không gian xanh và thông thoáng.
Chính sách hỗ trợ và vay vốn
Nhà ở xã hội khác gì nhà ở thương mại? Sự khác biệt giữa hai loại hình nhà ở này còn ở chính sách hỗ trợ và vay vốn. Cụ thể:
Nhà ở xã hội
Nhà ở xã hội là một trong những chính sách an sinh quan trọng của Nhà nước, nhằm hỗ trợ các đối tượng yếu thế có cơ hội sở hữu hoặc thuê nhà với mức giá hợp lý. Các chính sách hỗ trợ nổi bật bao gồm:
Miễn, giảm chi phí liên quan đến đất đai
- Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với toàn bộ diện tích đất của dự án. Điều này giúp giảm giá thành xây dựng và giá bán nhà ở xã hội.
- Không cần thực hiện thủ tục xác định giá đất hoặc tính tiền sử dụng đất.
Ưu đãi thuế
- Thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng mức ưu đãi thấp hơn so với các dự án nhà ở thương mại.
- Các khoản hỗ trợ tài chính từ Nhà nước giúp giảm chi phí đầu tư cho chủ đầu tư, từ đó giảm giá bán hoặc thuê nhà.
Hỗ trợ trực tiếp cho người mua
- Người mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội thuộc đối tượng chính sách được hưởng các ưu đãi như lãi suất vay thấp, thời gian vay dài hạn và các điều kiện thanh toán linh hoạt.
Đối tượng được vay vốn
Theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023, các đối tượng được vay vốn ưu đãi bao gồm:
- Người có công với cách mạng.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn và đô thị.
- Người thu nhập thấp tại đô thị.
- Công nhân, người lao động tại khu công nghiệp.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
Điều kiện vay vốn
- Có giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc xây dựng mới/cải tạo nhà ở.
- Có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư.
- Có khả năng trả nợ theo cam kết với ngân hàng.
- Thực hiện đảm bảo tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác theo quy định pháp luật.
Mức vay và thời hạn vay
- Mức vay tối đa: Lên đến 80% giá trị hợp đồng mua/thuê mua nhà ở xã hội hoặc 70% giá trị dự toán xây dựng/cải tạo nhà.
- Thời hạn vay: Tối đa 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
Nhà ở thương mại
Người mua nhà ở thương mại có thể tiếp cận nhiều gói vay vốn linh hoạt từ các ngân hàng thương mại với điều kiện dễ dàng hơn so với nhà ở xã hội. Cụ thể:
Điều kiện vay vốn:
Người vay cần đáp ứng các điều kiện cơ bản như:
- Có hợp đồng mua bán hoặc thuê mua nhà ở thương mại với chủ đầu tư.
- Chứng minh khả năng tài chính và khả năng trả nợ.
- Đối với người nước ngoài, cần mở tài khoản ngân hàng tại Việt Nam để thực hiện giao dịch.
Lãi suất và thời hạn vay
- Lãi suất cạnh tranh: Người mua có thể vay tới 70% giá trị căn hộ với lãi suất dao động từ 8-12%/năm tùy ngân hàng.
- Thời hạn vay dài hạn: Thời gian trả góp kéo dài từ 20-30 năm, giúp giảm áp lực tài chính cho người mua.
Hỗ trợ từ ngân hàng
Một số ngân hàng lớn cung cấp gói vay ưu đãi dành riêng cho người mua nhà ở thương mại tại các dự án liên kết với chủ đầu tư. Các gói này thường đi kèm lãi suất ưu đãi trong 1-2 năm đầu.
Để hiểu rõ hơn về sự khác nhau giữa nhà ở xã hội và nhà ở thương mại, bạn có thể tham khảo bảng so sánh dưới đây!
Tiêu chí | Nhà ở xã hội | Nhà ở thương mại |
Mục đích | Cung cấp chỗ ở cho các đối tượng có thu nhập thấp hoặc trung bình, và các nhóm chính sách đặc biệt như người có công với cách mạng, người khuyết tật, người già cô đơn. | Được xây dựng với mục đích kinh doanh, nhắm đến đa dạng đối tượng khách hàng có khả năng tài chính khác nhau, bao gồm cá nhân, gia đình, doanh nghiệp, và nhà đầu tư. |
Giá cả | Thấp hơn so với thị trường, do được nhà nước hỗ trợ về thuế, quỹ đất, và vốn. | Được xác định theo thị trường, thường cao hơn và không có sự hỗ trợ từ nhà nước. |
Đối tượng khách hàng | Hướng đến các nhóm đối tượng cụ thể như người có thu nhập thấp, người có công với cách mạng, công nhân, người lao động trong các khu công nghiệp, cán bộ công chức, viên chức. | Hướng đến tất cả các đối tượng khách hàng có khả năng tài chính, bao gồm cả người thu nhập cao, nhà đầu tư, doanh nghiệp, người nước ngoài. |
Chính sách hỗ trợ | Được hưởng nhiều chính sách ưu đãi từ nhà nước | Không được hưởng các chính sách hỗ trợ đặc biệt từ nhà nước |
Quyền sử dụng | Bị giới hạn về quyền sở hữu và chuyển nhượng | Có quyền sở hữu lâu dài và tự do mua bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê |
Thủ tục | Phức tạp hơn do cần phải chứng minh thu nhập và đối tượng được hưởng chính sách theo quy định | Đơn giản và linh hoạt hơn vì không yêu cầu chứng minh thu nhập hoặc đối tượng |
Ưu – Nhược điểm của từng loại hình nhà ở
Dưới đây là ưu – nhược điểm của nhà ở xã hội và nhà ở thương mại!
Nhà ở xã hội
Nhà ở xã hội có những ưu và nhược điểm riêng, cùng tìm hiểu chi tiết
Ưu điểm
Nhà ở xã hội mang lại nhiều lợi ích thiết thực, đặc biệt đối với những người có thu nhập thấp hoặc thuộc nhóm đối tượng chính sách. Các ưu điểm nổi bật bao gồm:
- Giá cả phải chăng: Nhà ở xã hội có giá thấp hơn nhiều so với nhà ở thương mại nhờ được Nhà nước trợ giá, miễn tiền sử dụng đất và ưu đãi thuế VAT. Điều này giúp người thu nhập thấp dễ dàng tiếp cận cơ hội sở hữu nhà ở.
- Chính sách vay vốn ưu đãi: Người mua được hỗ trợ vay vốn từ Ngân hàng Chính sách Xã hội hoặc các tổ chức tín dụng với lãi suất thấp (chỉ từ 4,8%/năm) và thời gian vay dài hạn, giảm áp lực tài chính.
- Hỗ trợ đối tượng chính sách: Nhà ở xã hội dành riêng cho các nhóm đối tượng ưu tiên như người có công với cách mạng, hộ nghèo, công nhân, viên chức, giúp họ có cơ hội an cư lạc nghiệp.
- Hệ thống tiện ích cơ bản: Các dự án nhà ở xã hội thường được trang bị các tiện ích như trường học, khu vui chơi, chợ và bệnh viện, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cơ bản của cư dân.
- Thời gian thi công nhanh: Các dự án nhà ở xã hội thường có quy mô vừa phải và số tầng thấp hơn so với nhà thương mại, giúp rút ngắn thời gian xây dựng và bàn giao nhà sớm cho cư dân

Nhược điểm
Bên cạnh những lợi ích đáng kể, nhà ở xã hội cũng tồn tại một số hạn chế mà người mua cần cân nhắc:
- Vị trí xa trung tâm: Đa số các dự án nhà ở xã hội được xây dựng tại khu vực ngoại thành hoặc vùng ven đô thị để giảm chi phí đất đai. Điều này gây bất tiện cho cư dân khi di chuyển đến nơi làm việc hoặc trung tâm thành phố.
- Hạn chế quyền chuyển nhượng: Người mua chỉ được phép bán lại nhà sau 5 năm kể từ ngày nhận bàn giao. Trước thời hạn này, nếu muốn chuyển nhượng phải bán lại cho Nhà nước hoặc chủ đầu tư theo giá quy định, gây khó khăn trong việc đầu tư hoặc linh hoạt tài chính.
- Tiện ích và chất lượng không cao cấp: So với nhà ở thương mại, tiện ích và nội thất của nhà ở xã hội thường đơn giản hơn. Một số dự án không đảm bảo chất lượng dịch vụ quản lý chung cư tốt.
- Giới hạn đối tượng mua: Chỉ những người thuộc nhóm đối tượng chính sách mới đủ điều kiện mua nhà ở xã hội. Điều này khiến nhiều người dù có nhu cầu nhưng không thuộc diện ưu tiên khó tiếp cận loại hình này.
Nhà ở thương mại
Dưới đây là các ưu – nhược điểm của nhà ở thương mại!
Ưu điểm
Nhà ở thương mại là lựa chọn phổ biến trên thị trường bất động sản nhờ những ưu điểm vượt trội sau:
- Tự do mua bán và chuyển nhượng: Không bị giới hạn đối tượng mua hoặc quyền sở hữu, người mua có thể tự do giao dịch, chuyển nhượng hoặc cho thuê theo nhu cầu cá nhân.
- Chất lượng xây dựng cao: Các dự án nhà ở thương mại thường được đầu tư kỹ lưỡng về kiến trúc, nội thất và tiện ích hiện đại như bể bơi, phòng gym, khu vui chơi, trung tâm thương mại, đảm bảo môi trường sống văn minh và tiện nghi.
- Vị trí thuận lợi: Đa phần các dự án nhà ở thương mại được xây dựng tại các khu vực trung tâm hoặc vị trí “vàng” với hệ thống giao thông thuận tiện, gần trường học, bệnh viện và khu mua sắm.
- Đa dạng diện tích và giá cả: Nhà ở thương mại cung cấp nhiều loại hình từ căn hộ nhỏ đến biệt thự cao cấp, phù hợp với nhiều nhóm khách hàng từ thu nhập trung bình đến cao cấp.
- Tiềm năng đầu tư cao: Với vị trí đẹp và tiện ích đồng bộ, nhà ở thương mại có giá trị tăng trưởng cao theo thời gian, phù hợp cho cả mục đích an cư lẫn đầu tư sinh lời.
- Hỗ trợ vay vốn linh hoạt: Người mua có thể vay ngân hàng lên đến 70% giá trị căn hộ với thời hạn trả góp kéo dài từ 20-30 năm, giúp giảm áp lực tài chính ban đầu

Nhược điểm
Bên cạnh những lợi thế nổi bật, nhà ở thương mại cũng tồn tại một số hạn chế cần lưu ý:
- Giá thành cao: So với nhà ở xã hội, giá bán của nhà ở thương mại thường cao hơn nhiều do nằm tại vị trí đắc địa và tích hợp nhiều tiện ích hiện đại. Điều này khiến loại hình này không phù hợp với người có thu nhập thấp.
- Phí dịch vụ cao: Cư dân phải chi trả nhiều khoản phí tiện ích như bảo trì, quản lý chung cư, sử dụng dịch vụ công cộng trong khu vực. Các khoản phí này có thể trở thành gánh nặng tài chính lâu dài đối với một số hộ gia đình.
- Phụ thuộc vào cộng đồng xung quanh: Khu vực nhà ở thương mại thường sầm uất và nhộn nhịp, phù hợp với những người thích lối sống năng động nhưng không lý tưởng cho những ai muốn không gian yên tĩnh.
- Quyền sở hữu có thời hạn (đối với người nước ngoài): Người nước ngoài chỉ được sở hữu tối đa 50 năm theo quy định pháp luật Việt Nam. Điều này hạn chế tiềm năng đầu tư dài hạn đối với nhóm khách hàng này.
Nên chọn nhà ở xã hội hay nhà ở thương mại?
Việc lựa chọn giữa nhà ở thương mại và nhà ở xã hội phụ thuộc vào nhu cầu, khả năng tài chính và mục tiêu sử dụng của từng cá nhân hoặc gia đình. Dưới đây là phân tích chi tiết để giúp bạn đưa ra quyết định phù hợp.
Khi nào nên chọn nhà ở xã hội?
- Thu nhập thấp và cần hỗ trợ tài chính: Nhà ở xã hội có giá bán thấp hơn từ 30-50% so với nhà ở thương mại nhờ được Nhà nước trợ giá, miễn tiền sử dụng đất và thuế VAT chỉ 5%.
- Được hưởng ưu đãi vay vốn: Nếu bạn thuộc đối tượng chính sách, bạn có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi (4,8-5%) từ Ngân hàng Chính sách Xã hội hoặc các ngân hàng được chỉ định, với thời hạn vay dài lên đến 25 năm.
- Không yêu cầu cao về tiện ích và vị trí: Nhà ở xã hội thường nằm tại các khu vực ngoại thành hoặc vùng ven đô thị, tiện ích nội khu cơ bản nhưng đủ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
- Thuộc nhóm đối tượng ưu tiên: Nếu bạn là công nhân, cán bộ công chức, viên chức, người có công với cách mạng hoặc người lao động trong khu công nghiệp, bạn sẽ dễ dàng tiếp cận loại hình này hơn.
Khi nào nên chọn nhà ở thương mại?
Nhà ở thương mại phù hợp với những người có thu nhập ổn định và mong muốn sở hữu không gian sống hiện đại, tiện nghi. Bạn nên chọn nhà ở thương mại nếu:
- Tự do tài chính và không bị giới hạn đối tượng: Nhà ở thương mại không giới hạn đối tượng mua, bao gồm cả người nước ngoài. Bạn cũng có thể mua nhiều căn hộ mà không bị ràng buộc về số lượng.
- Ưu tiên vị trí đẹp và tiện ích cao cấp: Các dự án nhà ở thương mại thường nằm tại trung tâm hoặc khu vực có giao thông thuận tiện, tích hợp nhiều tiện ích hiện đại như trung tâm thương mại, hồ bơi, phòng gym và khu vui chơi trẻ em.
- Mong muốn đầu tư sinh lời: Với tiềm năng tăng giá cao theo thời gian nhờ vị trí đắc địa và chất lượng xây dựng tốt, nhà ở thương mại là lựa chọn lý tưởng cho mục đích đầu tư bất động sản.
- Không muốn bị hạn chế quyền chuyển nhượng: Người mua nhà ở thương mại có thể tự do sang nhượng hoặc cho thuê mà không bị giới hạn thời gian như nhà ở xã hội.

Việc hiểu rõ nhà ở xã hội khác gì nhà ở thương mại sẽ giúp bạn đưa ra quyết định phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình. Mỗi loại hình đều có ưu và nhược điểm riêng, từ giá cả, đối tượng mua đến tiện ích và tiềm năng đầu tư. Hãy cân nhắc kỹ lưỡng để lựa chọn được ngôi nhà lý tưởng, đáp ứng tốt nhất mục tiêu an cư hoặc đầu tư lâu dài.
***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Radanhadat.vn thực hiện tài liệu này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.
Chúng tôi xử lý thông tin dựa trên nguồn đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không kiểm chứng nguồn tin và không đảm bảo tính chính xác.
Radanhadat.vn sở hữu độc quyền tài liệu và nội dung bên trong. Tài liệu không được phép sao chép toàn bộ hoặc một phần mà không có sự đồng ý của Radanhadat.vn.
>> Xem thêm: Cập nhật điều kiện mua nhà ở xã hội mới nhất 2024